Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023
- Được viết: 17-08-2023 09:06
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 127/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 8 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 33 (Từ ngày 14/8/2023 - 20/8/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,6 – 27,40C, cao nhất 29,8 – 340C, thấp nhất 16,7 – 18,90C; độ ẩm không khí 80 – 89%, lượng mưa 13,2 – 99,4mm, tổng số giờ nắng 37,4 – 48h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
9
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Đòng – trỗ |
653 |
Ngậm sữa - chín |
2.193 |
|
Thu hoạch |
2.528 |
|
Tổng |
5.374 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.147 |
Đẻ nhánh |
3.458 |
|
Đòng – trỗ |
489 |
|
Tổng |
7.094 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – đóng bắp |
1.984,6 |
Thu hoạch |
352 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con |
261 |
Tổng |
261 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
851 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.087 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại 112ha tại Đạ Tẻh (tăng 14ha so với kỳ trước), TLH 23-35%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 85,5ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 11,8ha so với kỳ trước), TLH 7,2 – 12%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 63ha tại Đạ Tẻh (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 4-9%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh lem lép hạt, ngộ độc phèn, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 35,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 1ha), mật độ 2,3 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.044,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 17,2 – 23,9%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.626,9ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 77,2ha so với kỳ trước), TLH 15 – 24,3%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.828,3ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 17,5 – 30,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.061ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 8,3ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 451ha tại Bảo Lâm, Di Linh (giảm 41,5ha so với kỳ trước), TLH 5,2 – 10%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.137,9ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 6 – 19,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.120,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 147,4ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 19,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 668,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (114,8ha nhiễm nặng), tăng 4,7ha so với kỳ trước, TLH 16 – 26,7%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ gây hại 2.569ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (571,6ha nhiễm nặng), tăng 27,9ha so với kỳ trước, TLH 12 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 73ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), tăng 8,2ha so với kỳ trước, TLH 7,4 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 103,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), giảm 21,4ha so với kỳ trước, TLH 10 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 413,6ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 125ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 24con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 253,6ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (giảm 80,5ha so với kỳ trước), TLH 2,8 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 5,2 – 7,3%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn gây hại lúa giai đoạn đòng - trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành biến động nhẹ.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, héo xanh, virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có khả năng tiếp tục gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Cần chủ động khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, phòng trừ sớm bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt trên những ruộng trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm bằng các thuốc BVTV đã đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt văn bản số 257/TTBVTV-BVTV ngày 16/5/2023 về việc phòng chống chuột và ốc bươu vàng gây hại lúa Hè Thu – Mùa 2023.
2.2. Cây sầu riêng
Bệnh nứt thân xì mủ tiếp tục gây hại mạnh, cần tuyên truyền, tập huấn hướng dẫn nông dân quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora do Cục BVTV ban hành. Trong đó chú ý biện pháp trồng sầu riêng trên chân đất phù hợp, khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc, tăng cường bổ sung phân hữu cơ hoai mục. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Tiếp tục khuyến cáo nông dân thực hiện tốt các biện pháp phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối, tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Rau, hoa
Thời tiết đang trong giai đoạn mùa mưa, hướng dẫn nông dân gieo trồng với mật độ phù hợp, lên luống cao, luân canh cây trồng hợp lý, chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt các loại bệnh như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trên những diện tích trũng thấp bị ngập úng, các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/10/2022 – 06/11/2022 - 03/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/02/2023 – 12/02/2023 - 08/02/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Tập huấn tìm hiểu và quản lý sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Phthorimaea bsoluts) - 14/10/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024 - 25/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- V/v phối hợp chọn điểm triển khai mô hình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng - 17/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/3/2023 – 26/3/2023 - 23/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023