Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023
- Được viết: 13-07-2023 13:50
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 103/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 28 (Từ ngày 10/7/2023 – 16/7/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng trời nhiều mây, nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19,9 – 26,80C, cao nhất 29,8 – 34,50C, thấp nhất 14,9 – 18,80C; độ ẩm không khí 76 –86%, lượng mưa 12 – 104,7mm, tổng số giờ nắng 24,6 – 31,2h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Mạ |
737 |
Đẻ nhánh |
1.575,8 |
|
Đòng – trỗ |
1.830 |
|
Ngậm sữa - chín |
900 |
|
Thu hoạch |
354 |
|
Tổng |
5.396,8 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.083 |
Đẻ nhánh |
671 |
|
Tổng |
3.754 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – đóng bắp |
2.296,6 |
Thu hoạch |
40 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
961 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.243 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 70ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 8 – 11%.
- Bệnh lem lép hạt gây hại 59ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 6 -10%.
- Các đối tượng khác như OBV, bệnh khô vằn, ngộ độc phèn, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 59,9ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh (nhiễm nặng 4,5ha), mật độ 2,3 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.969,1ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 201,4ha so với kỳ trước), TLH 15,3 – 22,8%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.268,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 170,2ha so với kỳ trước), TLH 15 – 19,7%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.922,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 154,4ha so với kỳ trước), TLH 18,3 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.250ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 98,8ha so với kỳ trước), TLH 5 – 14,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 470ha tại Bảo Lâm (tăng 67,5ha so với kỳ trước), TLH 5,1 – 6,9%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.990,5ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 12ha so với kỳ trước), TLH 7,6 – 18,4%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.156,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 7ha so với kỳ trước), TLH 8,2 – 18,8%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 591,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), TLH 14,7 – 23,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.125,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,5 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 34,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 4,3ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 10%.
- Bệnh mốc sương gây hại 150,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (16ha nhiễm nặng), tăng 24,5ha so với kỳ trước, TLH 12,3 – 26,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 493,6ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 28,8ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 263,6ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, TLH 4,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 18ha tại Đà Lạt, TLH 6,3 – 9,1%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa Hè Thu – Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, bọ xít muỗi/cà phê chè có xu hướng tăng mạnh trên cà phê giai đoạn nuôi trái do ảnh hưởng của mưa kéo dài.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành tiếp tục gây hại trên các diện tích điều đang ra chồi lá non.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, bệnh virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng, rỉ sắt, phấn trắng có khả năng lây lan, gây hại mạnh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Do thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao tạo môi trường thuận lợi cho nấm đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt gây hại mạnh. Cần chủ động khuyến cáo nông dân phòng trừ sớm trên những ruộng trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm bằng các thuốc BVTV đã đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
2.2. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang ở giai đoạn phát triển trái – thu hoạch, tập trung hướng dẫn phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ đang có xu hướng lây lan và gây hại mạnh. Chú ý biện pháp khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái, ra chồi lá non, hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng hạn chế bọ xít muỗi, nấm bệnh rỉ sắt, khô cành, vàng lá phát triển gây hại. Phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái non. Chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục quả, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Cây điều
Tuyên truyền, vận động nông dân tỉa cành, tạo tán, bón phân, phát quang bụi rậm, làm sạch cỏ dại tạo cho vườn thông thoáng hạn chế nơi cư trú của sâu bệnh. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân cành.
2.5. Rau, hoa
Thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa vừa đến mưa to. Hướng dẫn bà con nông dân gieo trồng với mật độ phù hợp, lên luống cao, khơi thông mương rãnh thoát nước, vệ sinh nhà kính đảm bảo chế độ ánh sáng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng như bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Thời tiết mưa nhiều thuận lợi cho bệnh tuyến trùng lây lan gây hại, các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Ứng dụng bác sỹ cây trồng Plantix giúp chuẩn đoán dịch hại và biện pháp phòng trừ - 21/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi, phòng trừ sâu ăn lá hại cây dây tằm - 26/07/2024
- Khai giảng lớp Huấn luyện nông dân về quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPHM) trên cây lúa tại Cát Tiên - 22/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 28 (Từ ngày 08/7/2024 – 14/7/2024) - 11/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Các giải pháp giảm thiểu sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên cây cà chua - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024