Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/7/2023 – 23/7/2023
- Được viết: 21-07-2023 13:45
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 108/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 19 tháng 7 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 29 (Từ ngày 17/7/2023 - 23/7/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, do ảnh hưởng của cơn bão số 1, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to; nhiệt độ trung bình 19 – 260C, cao nhất 29 – 350C, thấp nhất 14 – 180C; độ ẩm không khí 86 –91%, lượng mưa 64 – 147mm, tổng số giờ nắng 21,3 – 30,2h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Mạ |
319 |
Đẻ nhánh |
982 |
|
Đòng – trỗ |
1.898 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.675 |
|
Thu hoạch |
500 |
|
Tổng |
5.374 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.517,5 |
Đẻ nhánh |
810 |
|
Tổng |
4.327,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – đóng bắp |
2.296,6 |
Thu hoạch |
40 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
961 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.243 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 175,3ha lúa giai đoạn mạ tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 135,9ha so với kỳ trước), mật độ 2-3 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 76ha tại Đạ Tẻh (tăng 6ha so với kỳ trước), TLH 8 – 11%.
- Bệnh khô vằn gây hại 70ha tại Đạ Tẻh (tăng 35ha so với kỳ trước), TLH 20 -25%.
- Các đối tượng khác như bọ trĩ, bệnh lem lép hạt, ngộ độc phèn, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 61,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4,5ha), mật độ 2,3 – 9 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.969,1ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,8 – 22,8%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.340,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 72ha so với kỳ trước), TLH 15 – 20,2%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.772,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 150ha so với kỳ trước), TLH 18,3 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.201,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (giảm 48,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 14,7%.
- Bệnh thối búp gây hại 452,5ha tại Bảo Lâm, Di Linh (giảm 17,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,7%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.147,7ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 157,2ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 18,9%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.300,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 144,2ha so với kỳ trước), TLH 8,2 – 19,1%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 591,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 23%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.125,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,7 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 43,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 8,5ha so với kỳ trước), TLH 6,7 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 171,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (20ha nhiễm nặng), tăng 21,4ha so với kỳ trước, TLH 12,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 494,1ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ từ 7 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 261,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, TLH 4,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 5,2 – 7,4%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Thời tiết mưa nhiều, OBV có khả năng lây lan gây hại mạnh lúa Mùa giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đứng cái – trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng mạnh trên cà phê giai đoạn nuôi trái do ảnh hưởng của mưa kéo dài.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành tiếp tục gây hại trên cây điều.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, bệnh virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng, rỉ sắt, phấn trắng có khả năng lây lan, gây hại mạnh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Do thời tiết nắng mưa xen kẽ, ẩm độ không khí cao tạo môi trường thuận lợi cho nấm đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt gây hại mạnh. Cần chủ động khuyến cáo nông dân phòng trừ sớm trên những ruộng trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm bằng các thuốc BVTV đã đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Ngoài ra trên lúa vụ Mùa chú ý phòng trừ OBV.
2.2. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang ở giai đoạn thu hoạch, tập trung hướng dẫn phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ đang có xu hướng lây lan và gây hại mạnh. Chú ý biện pháp khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái ra chồi lá non, tuần qua thời tiết mưa nhiều, khả năng cao các loại bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá, bọ xít muỗi tăng mạnh. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng hạn chế bọ xít muỗi, nấm bệnh. Phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Cây điều
Tuyên truyền, vận động nông dân tỉa cành, tạo tán, bón phân, phát quang bụi rậm, làm sạch cỏ dại tạo cho vườn thông thoáng hạn chế nơi cư trú của sâu bệnh. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân cành.
2.5. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ, vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng như bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus, rỉ sắt trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Thời tiết mưa nhiều thuận lợi cho bệnh tuyến trùng lây lan gây hại, các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- V/v phối hợp chọn điểm triển khai mô hình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng - 17/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 26 (Từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024) - 27/06/2024
- Tăng cường kiểm tra, theo dõi, phòng trừ sâu ăn lá hại cây dây tằm - 26/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/9/2022 - 11/9/2022 - 08/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023
- Ảnh hưởng của thời tiết đến tình hình ra hoa đậu quả và sâu bệnh hại điều Niên vụ 2017 - 2018 tại 3 huyện phía Nam - 12/03/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/7/2023 – 09/7/2023 - 06/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/3/2023 – 02/4/2023 - 29/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/02/2024 – 25/02/2024 - 22/02/2024
- Tập huấn về phương pháp điều tra sinh vật gây hại trên cây trồng năm 2024 - 08/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023