Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023
- Được viết: 20-04-2023 09:06
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 63/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 16 (Từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng nóng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19 – 270C, cao nhất 32 – 360C, thấp nhất 13 – 170C; độ ẩm không khí 78 – 86%, lượng mưa 12 – 96mm, tổng số giờ nắng 43 – 57h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
387 |
Đòng – trỗ |
1.245 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.990,7 |
|
Thu hoạch |
5.401 |
|
Tổng |
9.023,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
550 |
Tổng |
550 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
PTTL – đóng bắp |
1.118 |
Thu hoạch |
833 |
|
Tổng |
1.951 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.483,8 |
Cây điều |
Thu hoạch |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái |
14.802 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
896 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.178 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại 60ha tại Đạ Tẻh (giảm 12ha so với kỳ trước), TLH 20 - 25%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 35ha tại Lạc Dương (tăng 13,3ha so với kỳ trước), TLH 8 – 11,9%.
- Các đối tượng khác như OBV, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 45,7ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 6ha so với kỳ trước), mật độ 2 – 8 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.654,1ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 14,8ha so với kỳ trước), TLH 18,9 – 25,5%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.478ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 230,7ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 25%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.672,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 194,8ha so với kỳ trước), TLH 17,2 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.650ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 30ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 680ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 5,2 – 7,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.841,9ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), giảm 181ha so với kỳ trước, TLH 5,8 – 27,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.192,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), giảm 220,9ha so với kỳ trước, TLH 7 – 26,7%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 591,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), tăng 9,9ha so với kỳ trước, TLH 10 – 23,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.127,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 96,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (12ha nhiễm nặng), TLH 6,7 – 36,6%.
- Bệnh mốc sương ít biến động so với kỳ trước, gây hại 28,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,7 – 16,7%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 537,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 20ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 39,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 12,9ha so với kỳ trước), TLH 4,4 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 5,5 – 9,2%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn cổ bông, đạo ôn lá, khô vằn, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn làm đòng – trỗ chín tại Đạ Tẻh, Lạc Dương; OBV gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ tại Đạ Huoai.
- Cây cà phê: Thời tiết ngày nắng nóng, chiều và đêm có mưa, các đối tượng bọ xít muỗi, rệp sáp, rệp vảy, bệnh rỉ sắt, khô cành tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư , khô cành, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân, cành tiếp tục gây hại rải rác cây điều giai đoạn thu hoạch.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thối rễ, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Thời tiết đang giai đoạn giao mùa, nắng mưa xen kẽ thuận lợi cho các đối tượng dịch hại phát sinh phát triển. Đặc biệt bệnh virus, mốc sương, thán thư, dòi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có xu hướng gia tăng và gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đối với các diện tích lúa Đông Xuân chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đốm sọc vi khuẩn trong điều kiện thời tiết ngày nắng nóng, chiều tối có mưa.
2.2. Cây sầu riêng
Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp chăm sóc, tưới nước, vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại kịp thời theo nguyên tắc 4 đúng.
2.3. Cây cà phê
Cà phê phần lớn đang giai đoạn nuôi trái non, tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ để hạn chế tình trạng rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá; trên cà phê chè chú ý bọ xít muỗi.
2.4. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn cuối vụ thu hoạch, bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục chồi gây hại rải rác. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời. Hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu bệnh giai đoạn này, trong trường hợp cần thiết phải lựa chọn các nhóm thuốc có thời gian cách ly ngắn để đảm bảo an toàn sản phẩm khi thu hoạch.
2.5. Rau, hoa
Dự báo thời gian tới thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa vừa đến mưa to. Cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ.
Tiếp tục theo dõi, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, tập trung tuyên truyền, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Ứng dụng trạm giám sát côn trùng thông minh trong quản lý sâu bệnh gây hại trên cây lúa - 22/06/2023
- BÁO CÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 20 (Từ ngày 13/5/2024 – 19/5/2024) - 16/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Trang bị kiến thức về phòng trừ sâu đục lá cà chua Nam Mỹ - 11/10/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023 - 29/09/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Ảnh hưởng của thời tiết đến tình hình ra hoa đậu quả và sâu bệnh hại điều Niên vụ 2017 - 2018 tại 3 huyện phía Nam - 12/03/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Sâu ăn lá gây hại cây dâu tằm tại huyện Đức Trọng - 07/08/2023