Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023
- Được viết: 16-02-2023 09:00
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 18/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 16 tháng 02 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 07 (Từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 17,6 – 26,20C, cao nhất 25 – 34,20C, thấp nhất 10,9 – 19,60C; độ ẩm không khí 73 – 76%, lượng mưa 0,5 – 31mm, tổng số giờ nắng 53,2 – 63h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
997 |
Đẻ nhánh |
1.322 |
|
Đòng – trỗ |
1.972 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.133 |
|
Thu hoạch |
1.100 |
|
|
Tổng |
6.524 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – đóng bắp |
1.104 |
Thu hoạch |
196 |
|
Tổng |
1.300 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa |
172.483,8 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu trái non |
22.022,6 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.142,1 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
14.802 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.028 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.013 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- OBV gây hại 81,9ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 18,6ha so với kỳ trước), mật độ 2-3 con/m2.
- Bọ trĩ giảm nhẹ so với kỳ trước, gây hại 75ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, TLH 8,7-10,7%.
- Ngộ độc phèn gây hại 79ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 49,5ha so với kỳ trước), TLH 14 – 17,6%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 64,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh (nhiễm nặng 3ha), tăng 26,5ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ 1.552,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,8 – 17,5%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.237,6ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 261ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 25%.
- Bệnh khô cành gây hại 4.310,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 196ha so với kỳ trước), TLH 17,5 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.580ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 210ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 12,7%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.550ha tại Bảo Lâm (giảm 170ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 12,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.104,8ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (312,4ha nhiễm nặng), tăng 211,1ha so với kỳ trước, TLH 6,2 – 30,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.381,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (156,2ha nhiễm nặng), tăng 253,2ha so với kỳ trước, TLH 7,9 – 28,8%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 582,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (104,8ha nhiễm nặng), giảm 24,8ha so với kỳ trước, TLH 12,5 – 23,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.302,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 15,3 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 91,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 13,7ha so với kỳ trước), TLH 8,5 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 34,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 21,5ha so với kỳ trước), TLH 13,3 – 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 578,6ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 13,1ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 – 36con/m2.
- Bệnh sưng rễ tăng nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 21,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, TLH 4,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 25ha tại Đà Lạt (tăng 5ha so với kỳ trước), TLH 7 – 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bọ trĩ, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn mạ - ngậm sữa.
- Cây cà phê: Chú ý phòng trừ rệp các loại, bọ xít muỗi, sâu đục thân, bệnh vàng lá, khô cành, rỉ sắt, đốm mắt cua gây hại cà phê giai đoạn ra hoa đậu quả.
- Cây điều: Hiện nay thời tiết 3 huyện phía Nam chủ yếu ngày nắng, sáng sớm có sương mù, chiều và đêm có mưa rải rác, bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng biến động tăng. Ngoài ra chú ý bệnh khô cành, sâu đục thân, vòi vòi đục chồi.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, cháy lá chết đọt, nhện đỏ, rầy các loại tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây rau: Ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rải rác rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại rải rác tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, thu lượm OBV và diệt chuột trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), đảm bảo mật độ gieo sạ 100-120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Trên lúa vụ Đông Xuân đã xuống giống chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, chuột, ngộ độc phèn, đạo ôn lá.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại rải rác, cần chủ động theo dõi và hướng dẫn phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Tiếp tục theo dõi phòng trừ bệnh xì mủ, nhện đỏ, rầy xanh, mọt đục cành, sâu đục thân hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại theo nguyên tắc 4 đúng.
2.4. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ kịp thời để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.5. Cây điều
Hiện nay bọ xít muỗi, bệnh thán thư có xu hướng gia tăng mạnh. Cần tập trung tuyền truyền hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên chủ động phòng trừ theo quy trình phòng trừ tổng hợp bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều đã được Cục BVTV ban hành. Đối với bọ xít muỗi sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…). Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…).
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua theo quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp bệnh virus hại cà chua trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đã được ban hành tại Quyết định số 724/SNN-TTBVTV ngày 20/5/2021 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh tuyến trùng, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022 - 23/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024 - 25/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024) - 08/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023
- Sâu ăn lá gây hại cây dâu tằm tại huyện Đức Trọng - 07/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023 - 29/09/2023
- BÁO CÁO Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 20 (Từ ngày 13/5/2024 – 19/5/2024) - 16/05/2024
- Tập huấn tìm hiểu và quản lý sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Phthorimaea bsoluts) - 14/10/2024
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024