Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022
- Được viết: 20-10-2022 10:01
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 161/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 10 năm 2022 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 42 (Từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời âm u, có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 18 – 270C, cao nhất 24,6 – 33,30C, thấp nhất 16 – 230C; độ ẩm không khí 83 – 92%, lượng mưa 40 – 56mm, tổng số giờ nắng 26 – 37h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
953 |
Đẻ nhánh |
3.546 |
|
Đòng – trỗ |
3.233,4 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.217 |
|
Thu hoạch |
1.530 |
|
Tổng |
11.479,4 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – đóng bắp |
2.411,4 |
Thu hoạch |
202 |
|
Tổng |
2.613,4 |
|
Cây cà phê |
Trái già |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.282 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.278 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 22ha tại Đạ Tẻh (giảm 13ha so với kỳ trước), TLH 10,1-12,7%
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 82,6ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Lạc Dương (giảm 20,8ha so với kỳ trước), TLH 6,6-15,2%.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 31ha tại Di Linh, Cát Tiên (tăng 24ha so với kỳ trước), TLH 12,5-19%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 36ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5,5ha), mật độ 2,2 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.968,9ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 27,8%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.407,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 83ha so với kỳ trước), TLH 14,2 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.357,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 123ha so với kỳ trước), TLH 22 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.685ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 35ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,1%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.950ha tại Bảo Lâm, Tp.Bảo Lộc (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 9,5-15,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.070,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 179,1ha so với kỳ trước), TLH 6,5 – 16,3%.
- Bệnh thán thư gây hại 2.967,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 165ha so với kỳ trước), TLH 6,8 – 16%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 743ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (165,5ha nhiễm nặng), tăng 56ha so với kỳ trước, TLH 10 – 40%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.162,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (giảm 73ha so với kỳ trước), TLH 14,2 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 216,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (29ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 7 – 33,3%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 272,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (28ha nhiễm nặng), TLH 8,1 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 493,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 71,9ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 20con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 91,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đức Trọng, TLH 6,6 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 25ha tại Đà Lạt, TLH 15 - 18%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, đạo ôn lá, bệnh khô vằn, ngộ độc phèn tiếp tục gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng; bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt gây hại lúa giai đoạn trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá biến động nhẹ. Các đối tượng khác như bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành, sâu đục thân chủ yếu gây hại nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn sau thu hoạch tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý ruồi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; Sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Thời tiết chủ yếu ngày nắng chiều tối có mưa thuận lợi cho bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, bệnh khô vằn phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời.
2.2. Cây ngô
Hiện nay, phần lớn diện tích ngô ở giai đoạn cây con – phát triển thân lá. Cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn.
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân phòng trừ triệt để các diện tích nhiễm bệnh xì mủ, thu gom tiêu hủy cây bị bệnh gây hại nặng để hạn chế lây lan. Tạo hệ thống mương rãnh tiêu thoát nước nhằm giảm ẩm độ trong điều kiện mưa nhiều kết hợp sử dụng các loại thuốc BVTV đặc trị bệnh xì mủ để phòng trừ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa bớt chồi vượt, cành sâu bệnh, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết có mưa, cây điều ra chồi non rải rác, chú ý theo dõi và phòng trừ sâu đục thân, vòi voi đục ngọn, bọ xít muỗi, bệnh thán thư theo hướng dẫn tại văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, xoăn lá virus hại cà chua. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp luân canh, chuyển đổi cây trồng đối với các khu vực bị virus gây hại nặng. Áp dụng các biện pháp sử dụng giống sạch bệnh, chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh, thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ, bọ cưa bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ... Ngoài ra trên rau họ thập tự chú ý phòng bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn; bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.7. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022 - 23/12/2022
- Tập huấn về phương pháp điều tra sinh vật gây hại trên cây trồng năm 2024 - 08/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023 - 29/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/10/2022 – 16/10/2022 - 13/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/02/2024 – 25/02/2024 - 22/02/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 22 (Từ ngày 27/5/2024 – 02/6/2024) - 30/05/2024