Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024
- Được viết: 25-03-2024 07:43
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 33/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 3 năm 2024 |
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
Tuần 12 (Từ ngày 18/03/2024 – 24/03/2024)
I. Tình hình thời tiết và cây trồng
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, không mưa, nhiệt độ trung bình 19,4 – 27,60C, cao nhất 32,8 – 35,6, thấp nhất 14 – 16,50C; độ ẩm không khí 63 – 72%, tổng số giờ nắng 47 – 61h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
1.686 |
Đòng – Trỗ |
3.363,5 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.919 |
|
Thu hoạch |
3.945 |
|
Tổng |
10.913,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – PTTL – Trỗ cờ |
1.370 |
Thu hoạch |
503 |
|
Tổng |
1.873 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
175.708 |
Cây điều |
Ra hoa – Thu hoạch |
20.522 |
Cây tiêu |
Nuôi trái |
2.012,7 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.251,7 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.078,1 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa |
20.363,5 |
Cây cà chua |
Trồng – thu hoạch |
838 |
Rau họ thập tự |
Trồng – thu hoạch |
2.640 |
Hoa cúc |
Trồng – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 60ha tại Lạc Dương, Đạ Tẻh (tăng 32ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 10,3%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 25,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 3,2ha so với kỳ trước), mật độ 2,5 – 10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.044ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 217ha so với kỳ trước), TLH 15,3 – 24,8%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.987,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 71ha so với kỳ trước), TLH 20 – 21,8%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.898,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 35ha so với kỳ trước), TLH 15,8 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.691ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (giảm 99,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,5%.
- Bệnh thối búp gây hại 300ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.804,2ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 15,1ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 19,7%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.065,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (33ha nhiễm nặng), tăng 20,5ha so với kỳ trước, TLH 8 – 50%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 479,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (79ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 20%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 2.781,7ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,9ha nhiễm nặng), TLH 17,1 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 59,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 9ha so với kỳ trước), TLH 8,6 – 16,6%.
- Bệnh mốc sương gây hại 8,8ha tại Đơn Dương (giảm 14,2ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 13,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 536ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 16,6ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 23con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 237,7ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (giảm 4,8ha so với kỳ trước), TLH 3,8 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 6,5 – 8,2%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ, ngoài ra chú ý bệnh khô cành, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, mọt đục thân, cành, nhện đỏ tiếp tục gây hại trên sầu riêng giai đoạn ra hoa tại huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh cháy lá, sưng rễ.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác điều tra dự tính dự báo và quản lý dịch hại trên cây trồng trong thời kỳ xung yếu theo văn bản số 462/SNN-TTBVTV ngày 15/3/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tập trung hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt trong điều kiện thời tiết nắng nóng, có sương mù nhiều. Đối với các diện tích chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ.
TTNN huyện Đạ Tẻh, Lạc Dương hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt,ngộ độc phèn.
2.2. Cây sầu riêng
Phòng trừ triệt để bệnh vàng lá thối rễ, xì mủ, đặc biệt các vườn sầu riêng nhiễm bệnh nặng. Đối với các diện tích nhiễm bệnh khuyến cáo người dân ngưng sử dụng phân bón vô cơ, cắt tỉa các cành bị hại nặng, bôi keo liền sẹo, khơi thông các bồn rãnh thoát nước tránh đọng nước trên vườn và xung quanh gốc cây. Bổ sung phân hữu cơ hoai mục kết hợp Trichoderma sp, Paecilomyces sp, nấm cộng sinh Rhizomyx để cải tạo đất trồng, phục hồi bộ rễ. Kết hợp cạo và quét thuốc, tưới gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 ngày tùy áp lực của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng đối với thân có đường kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG,…
2.3. Cây cà phê
Hiện nay thời tiết khô hạn kéo dài, hướng dẫn bà con chủ động nguồn nước tưới, áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tủ gốc chống hạn, bón phân đầy đủ kịp thời để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.4. Rau, hoa
Thời tiết đã chuyển sang mùa khô, nhiệt độ và ẩm độ không khí thấp. Tập trung khuyến cáo bà con nông dân tăng cường chăm sóc, tưới nước, bón phân cân đối để tăng sức chống chịu cho cây trồng. Ngoài ra chủ động áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) để phòng trừ các đối tượng: sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá/rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá/cây rau họ cà; nhện đỏ, bọ trĩ/hoa cúc, hoa hồng.
Hiện nay, sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Tuta absoluta) đang là đối tượng mới xuất hiện và gây hại cục bộ trên các vùng trồng cà chua. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố cử cán bộ kỹ thuật điều tra phát hiện đối tượng sâu đục lá ở các khu vực trồng cà chua để đưa ra biện pháp phòng trừ kịp thời (nếu có).
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng gây hại. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Hiện nay bọ xít muỗi, bệnh thán thư đang gây hại mạnh cục bộ trên địa bàn huyện Đạ Tẻh. Cần tập trung tuyền truyền hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên chủ động phòng chống theo quy trình phòng trừ tổng hợp bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều đã được Cục BVTV ban hành. Đối với bọ xít muỗi sử dụng các hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…). Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…)./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - TTNN các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT (Nhung) |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/9/2022 - 11/9/2022 - 08/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 26 (Từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024) - 27/06/2024
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023 - 05/01/2023
- Ảnh hưởng của thời tiết đến tình hình ra hoa đậu quả và sâu bệnh hại điều Niên vụ 2017 - 2018 tại 3 huyện phía Nam - 12/03/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 28 (Từ ngày 08/7/2024 – 14/7/2024) - 11/07/2024
- Sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2020 – 2021 - 31/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/02/2023 – 12/02/2023 - 08/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023