Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023
- Được viết: 21-09-2023 15:20
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 148/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 38 (Từ ngày 18/9/2023 - 24/9/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa rào rải rác; nhiệt độ trung bình 19,4 – 26,40C, cao nhất 29,2 – 33,30C, thấp nhất 15 – 170C; độ ẩm không khí 81 – 89%, lượng mưa 14 – 80,5mm, tổng số giờ nắng 23 – 45h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
5.374 |
Vụ Mùa |
Mạ |
769,9 |
Đẻ nhánh |
2.527 |
|
Đòng – trỗ |
4.358 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.217 |
|
Tổng |
8.871,9 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Đóng bắp |
609,6 |
Thu hoạch |
1.727 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – Phát triển thân lá |
496 |
Tổng |
496 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
909 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.680 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 35ha tại Đạ Tẻh (tăng 5ha so với kỳ trước), TLH 8 – 10%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 109,2ha tại Đạ Tẻh, Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 30,6ha so với kỳ trước), TLH 7,8 - 11,6%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 32,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), giảm 6,5ha so với kỳ trước, mật độ 2,5 – 12 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.315,8ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 45,2ha so với kỳ trước), TLH 16,4 – 25,7%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.828,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 73,4ha so với kỳ trước), TLH 18,3 – 23,1%.
- Bệnh khô cành biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 2.697,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 16,6 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.421,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (giảm 90ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15,1%.
- Bệnh thối búp gây hại 420,5ha tại Bảo Lâm, Di Linh (tăng 10,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 6,4%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.651,1ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 148,4ha so với kỳ trước), TLH 6 – 20%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.346,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 154,4ha so với kỳ trước), TLH 6,9 – 19,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 682,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (114,8ha nhiễm nặng), tăng 4,8ha so với kỳ trước, TLH 16 – 40%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 2.569ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (571,6ha nhiễm nặng), TLH 16 – 50%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 99,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (13ha nhiễm nặng), TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 81ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (10ha nhiễm nặng), TLH 6,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 600,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 150,7ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 26con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 226,7ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt, TLH 3,3 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 4,7 – 6,5%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh –đòng, trỗ chín.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành khô quả, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng nhẹ; rệp sáp, sâu đục thân ít biến động.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, thối trái, rầy rệp tiếp tục gây hại mạnh; bệnh thán thư ít biến động.
- Cây rau: Thời tiết mưa nhiều về chiều và đêm, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá có khả năng gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có khả năng tiếp tục gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chín. Thời tiết chủ yếu ngày nắng chiều tối có mưa thuận lợi cho bệnh đạo ôn, khô vằn phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt văn bản số 583/TTBVTV-BVTV ngày 23/8/2023 về việc dự báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng trong thời kỳ xung yếu.
2.2. Cây sầu riêng
Bệnh nứt thân xì mủ, thối trái tiếp tục gây hại mạnh trên sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch, cần tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn nông dân quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora do Cục BVTV ban hành. Trong đó chú ý khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Tiếp tục khuyến cáo nông dân thực hiện tốt các biện pháp phát dọn cỏ dại trên vườn và xung quanh vườn, tỉa bỏ chồi vượt, cành sâu bệnh giúp vườn thông thoáng, giảm ẩm độ khi thời tiết mưa nhiều. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, chú ý phòng trừ các loại bệnh lây lan mạnh trong điều kiện mùa mưa như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá, sưng rễ, thối nhũn/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trong điều kiện thời tiết mưa nhiều. Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/10/2022 – 16/10/2022 - 13/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023 - 27/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023 - 11/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023 - 16/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/8/2022 - 28/8/2022 - 25/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 26 (Từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024) - 27/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/10/2022 – 06/11/2022 - 03/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022