Thống kê truy cập

3554211
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
63
32899
93856
3554211

Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/11/2023 – 19/11/2023

CHI CỤC TRÒNG TRỌT & BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập –Tự làm – Hạnh Phúc

            Số: 185/BC-TTBVTV

Lâm Đồng, ngày 15 tháng 11 năm 2023

 

TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG

Tuần 46 (Từ ngày 13/11/2023 - 19 /11/2023)

I. TÌN H HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG 

1. Thời gian

Tuần qua, thời tiết trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19,2 – 26,6 0 C, cao nhất 30,6 – 34,5 0 C, thấp nhất 14,6 – 18 0 C; độ ẩm không khí 78 – 86%, lượng mưa 0,4 – 127,9mm, tổng số giờ nắng 23,1 – 37,6h.   

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Mùa vụ

Mạ

92

Delink

1.213

Dòng – tuyến

4.484,6

Ngậm sữa - chín

2.617

Thu hoạch

2.806,4

Tổng

11.213

Vụ Đông Xuân

Mạ

895

Tổng

895

b) Cây trồng khác

Trồng cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Ngô

(Vụ Mùa)

Cây con – Đóng bắp cải

1.665

Thu hoạch

399

Tổng

2.064

Ngô

(Vụ Đông Xuân)

Cây con

79

Tổng

79

Cây cà phê

Thu hoạch

175.902,5

Điều chỉnh cây

Chăm sóc

21.037,3

Tiêu điểm

Nuôi trái

1.991,2

tằm

Chăm sóc – thu hoạch

10.286

Cây chè

Chăm sóc – thu hoạch

11.127,1

Riêng cây

Chăm sóc

18.497,2

Cây cà chua

Phát triển thân cây – thu hoạch

904

Rau họ thu thập tự động

Phát triển thân cây – thu hoạch

3.897

hoa cúc

Phát triển thân cây – thu hoạch

1.360

II. Nhận xét nghiệm SVGH trong kỳ

1. Cây lúa :

- Bệnh đạo ôn lá gây hại 55,7ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 43,7ha so với kỳ trước), TLH 7 – 8,2%.

- Nguy hại gây hại 50ha tại Đạ Tẻh (tăng 11ha so với kỳ trước), TLH 16 – 25%.

- Các đối tượng khác như bệnh đen lép hạt, đạo ôn cổ bông,… gây nguy hại rải rác.

2. Cây ngô: Xịt keo mùa thu động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 36,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2 – 10 con/m 2 .

3 . Cây cà phê :

- Bọt hôi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.268,5ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,7 – 23,6%.

- Nguy hại sắt gây hại nhẹ 3.933,2ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 29ha so với kỳ trước), TLH 20,1 – 26,1%.

- Bệnh khô cành gây hại 2.822,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 22ha so với kỳ trước), TLH 15,7 – 25%.

- Mọt cành cành, rệp các loại, hồng hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.

4 . Cây chè :

- Bọ hôi gây hại 2.572ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (giảm 35ha so với kỳ trước), TLH 5 – 16,5%.

- Bệnh nguy hiểm 320ha tại Bảo Lâm (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 5,1 – 5,5%.

- Các đối tượng: nhung xanh, cánh cánh tơ, … chủ yếu gây nguy hại ở nhẹ.

5. Cây điều:

- Bọ hôi gây hại 2.803,9ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 172ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19%.

- Bệnh gây hại 2.758,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 313ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,3%.

6. Cây dâu tằm : Tuyến trùng nguy hại 595,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (99,8ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 15,8 – 50%.

7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.742,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,2ha nhiễm nặng), TLH 13 – 50%.

8. Cây rau , hoa :

Cà chua :

- Bệnh lá xoăn gây hại 116ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (23,6ha nhiễm nặng), giảm 31,7ha so với kỳ trước, TLH 15,7 – 33,3%.

- Bệnh sương độc hại 140,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (18ha nhiễm nặng), tăng 6,1ha so với kỳ trước, TLH 9,2 – 33,3%.

Rau họ thu thập :

- Sâu tơ gây hại 515ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 58,9ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 24con/m 2 .

- Chất gây hại 272,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (giảm 62,3ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 6,7%.

Hoa cúc : Virus gây nguy hại 12ha tại Đà Lạt (giảm 2ha so với kỳ trước), TLH 5,7 – 8,1%.

9. Cây trồng khác : Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu nguy hại nhẹ.

Tôi II . Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

- Cây lúa: Chú ý theo dõi phòng trừ bệnh đạo vệ lá, đạo vũ vũ bông, không sọc, đen nguy hiểm trên lúa mùa giai đoạn nhánh nhánh – thẳng chín.

- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, vàng lá, bệnh sâu mắt, mộc mộc cành, sâu đục thân, mặt trăng gây hại rải rác.

- Cây điều: Chú ý theo dõi phòng trừ bình khí, bệnh thư.

- Cây riêng: Bệnh mủ mủ, lá vàng Rễ, Mộc mộc thân, cành tiếp tục rải lan và gây tổn hại tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.

- Cây rau: Do ảnh hưởng của không khí lạnh, thời tiết mưa kéo dài. Chú ý phòng trừ tiền mã hóa, lông lá virus, áo đen, dòi đục lá gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thu thập tự ý cỏ rễ, hoàng tử, thú rừng, sâu tơ, nhảy.

 - Cây hoa: Nguy hại sắt sắt, nguy hiểm lá nguy hại rác thải trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, sơn bóng, phấn trắng.

- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.

2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

Để hoạt động trong công tác phòng trừ sâu gây hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:

2.1. Cây lúa

Hiện nay các địa phương đang xuống dịch vụ Đông Xuân sớm. Chủ động khuyến khích và hướng dẫn nông trại chăm sóc, dành phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối đầu với mùa lúa giai đoạn chiến đấu – sơn chín chú ý phòng trừ bệnh đạo đạo, không chớp, lem lép hạt để đảm bảo thực hiện chiến lược. Tiếp tục tăng cường chỉ đạo sản xuất và phòng trừ dịch hại Đông Xuân theo văn bản số 2584/SNN-TTBVTV ngày 17/10/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thông tỉnh Lâm Đồng.

2.2 . Riêng cây

- Bệnh xì mù, vàng lá rễ: Hiện nay bệnh xì mủ, vàng lá rễ tiếp tục gây hại trên địa bàn huyện Đạ Huoai. Đối với các tích chất khuyến khích người dân suống sử dụng phân bón vô cơ, cắt cành cành bị tổn hại, bôi keo liền se, khơi thông bồn thoát nước tránh thả nước trên vườn. Kết hợp cày và quét thuốc, bổ sung gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 tùy sức mạnh của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng cho cơ thể có đường) kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các loại thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG,

- Mọt mủ thân, cành: Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc đăng ký phòng trừ mộc mộc thân, cành gây hại trên cây riêng, có thể tham khảo sử dụng các chất hoạt như: Thiamethoxam , Fenitrothion + Fenpropathrin,… quét hoặc phun lên vết mụn thân, cành cây riêng biệt để phòng trừ gây nguy hại.

2.3. Cây cà phê

Hiện tại giai đoạn thu thập thông tin quy trình này. Tuyên truyền hướng dẫn nông dân hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn gần ngày thu hoạch. Tăng cường quản lý cỏ dại bằng biện pháp thủ công, cơ giới, tuyệt đối không sử dụng hoạt chất Glyphosate trừ cỏ để đảm bảo chất lượng cà phê.

2.4. Rau, hoa

Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh phù hợp với thời gian, chú ý ý bảo vệ sinh nhà kính đảm bảo độ sáng trong điều kiện trời âm u, mưa nhiều. Ngoài ra chú ý phòng trừ các loại bệnh truyền lan mạnh trong điều kiện mùa mưa như sương sương, hoàng lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá, rễ rễ, xúc xích/ rau họ thập tự; sắt sắt/ hoa cúc; bóng đen, phấn trắng/ hoa hồng.

2.5. tằm

Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng lặp theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 8/11/2023 của Chi tiềm Thuỷ & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến đường gây hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu trùng tuyến 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các loại thuốc thu hoạch để không gây ảnh hưởng đến tầm soát. Ngoài ra còn có chú ý theo dõi phòng trừ máu sắt, phấn trắng, chuối rệp.

2.6 Cây điều

Cây điều đang bước vào thời kỳ rụng lá, bỏ lá non, ra hoa, đậu quả. Đây là thời kỳ cây điều dưỡng với các đối tượng côn trùng sâu, sâu mũi nhọn nhất là trong điều kiện mưa trái mùa, cần lưu ý theo dõi sự lây lan nguy hại của các đối tượng trên và hướng dẫn nông dân phòng trừ đáp ứng kịp thời để bảo vệ năng suất tốt nghiệp niên đại 2023 -2024./.

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV miền Trung;                        

- Lãnh đạo Chi địa TT&BVTV (B/c);

- Lưu: VT, TT, BVTV

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

Trần Quang Duy

Các tin khác