Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024)
- Được viết: 08-04-2024 10:13
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 39/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 04 tháng 4 năm 2024 |
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
Tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024)
I. Tình hình thời tiết và cây trồng
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng nóng, chiều có mưa rải rác, nhiệt độ trung bình 20,3 – 28,30C, cao nhất 33,6 – 37,8, thấp nhất 12,7 – 15,80C; độ ẩm không khí 74 – 80%, lượng mưa 24 – 85,6mm, tổng số giờ nắng 49,7 – 65,4h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
1.030 |
Đòng – Trỗ |
3.206,5 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.732 |
|
Thu hoạch |
3.945 |
|
Tổng |
10.913,5 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
3.675 |
Tổng |
3.675 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
PTTL – Đóng bắp |
1.370 |
Thu hoạch |
503 |
|
Tổng |
1.873 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
175.708 |
Cây điều |
Thu hoạch |
20.522 |
Cây tiêu |
Chăm sóc |
2.012,7 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.251,7 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.078,1 |
Cây sầu riêng |
Xả nhị |
20.363,5 |
Cây cà chua |
Trồng – thu hoạch |
838 |
Rau họ thập tự |
Trồng – thu hoạch |
2.640 |
Hoa cúc |
Trồng – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 65ha tại Lạc Dương, Đạ Tẻh, TLH 6,8 – 10,1%.
- Bệnh khô vằn gây hại 20ha tại Đạ Tẻh (tăng 3ha so với kỳ trước), TLH 14-15%.
- Các đối tượng khác như bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, ngộ độc phèn… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 27,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (3ha nhiễm nặng), mật độ 2,5 – 10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.044ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 16,5 – 24,9%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.224ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 181ha so với kỳ trước), TLH 20 – 24,1%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.813,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 49ha so với kỳ trước), TLH 17 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.772,2ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 101,2ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,4%.
- Bệnh thối búp gây hại 345ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.833,2ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 9ha so với kỳ trước), TLH 5,6 – 19,2%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.129,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (32,8ha nhiễm nặng), tăng 29,6ha so với kỳ trước, TLH 7 – 50%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 479,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (79ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 20%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ gây hại 2.582,4ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (408,6ha nhiễm nặng), giảm 201,3ha so với kỳ trước, TLH 15 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh xoăn lá virus gây hại 56,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 11,7ha so với kỳ trước), TLH 8,6 – 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 572,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 22,1ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 24con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 232,7ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (giảm 8,8ha so với kỳ trước), TLH 3,9 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 6,3 – 8,1%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam ngày nắng nóng, sáng sương mù, chiều và đêm có mưa rải rác, bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý bệnh khô cành, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân, cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, mọt đục thân, cành, nhện đỏ tiếp tục gây hại trên sầu riêng giai đoạn ra hoa – xả nhị tại huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Tuần qua một số khu vực trồng rau hoa có mưa lớn kèm theo mưa đá gây thiệt hại nhiều diện tích hoa màu. Dự báo các đối tượng dịch hại như bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch, bọ nhảy/rau họ thập tự; ruồi đục lá, bệnh mốc sương, virus/rau họ cà sẽ tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác điều tra dự tính dự báo và quản lý dịch hại trên cây trồng trong thời kỳ xung yếu theo văn bản số 462/SNN-TTBVTV ngày 15/3/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Tập trung hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt trong điều kiện thời tiết ngày nắng nóng, chiều tối có mưa. Đối với các diện tích chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ.
TTNN huyện Đạ Tẻh, Lạc Dương hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt,ngộ độc phèn.
2.2. Cây sầu riêng
Phòng trừ triệt để bệnh vàng lá thối rễ, xì mủ, đặc biệt các vườn sầu riêng nhiễm bệnh nặng. Đối với các diện tích nhiễm bệnh khuyến cáo người dân ngưng sử dụng phân bón vô cơ, cắt tỉa các cành bị hại nặng, bôi keo liền sẹo, khơi thông các bồn rãnh thoát nước tránh đọng nước trên vườn và xung quanh gốc cây. Bổ sung phân hữu cơ hoai mục kết hợp Trichoderma sp, Paecilomyces sp, nấm cộng sinh Rhizomyx để cải tạo đất trồng, phục hồi bộ rễ. Kết hợp cạo và quét thuốc, tưới gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 ngày tùy áp lực của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng đối với thân có đường kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG,…
2.3. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái non, tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ để hạn chế tình trạng rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá; trên cà phê chè chú ý bọ xít muỗi.
2.4. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đang giai đoạn cuối mùa khô, đầu mùa mưa, cần chủ động theo dõi tình hình thời tiết để có biện pháp ứng phó kịp thời. Đặc biệt chú ý đề phòng những cơn mưa lớn và mưa đá đầu mùa tiềm ẩn nguy cơ lốc xoáy. Chú trọng gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ.
Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm đen, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
Hiện nay, sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Tuta absoluta) đang là đối tượng mới xuất hiện và gây hại cục bộ trên các vùng trồng cà chua. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố cử cán bộ kỹ thuật điều tra phát hiện đối tượng sâu đục lá ở các khu vực trồng cà chua để đưa ra biện pháp phòng trừ kịp thời (nếu có).
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng gây hại. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục nắng nóng, sáng sớm có sương mù rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời hạn chế ảnh hưởng đến năng suất điều thu hoạch.
Đối với bọ xít muỗi sử dụng các hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…)./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - TTNN các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, Nh. |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024 - 25/03/2024
- Các loài virus hại rau, hoa tại Lâm Đồng và giải pháp quản lý - 11/07/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 27 (Từ ngày 01/72024 – 07/7/2024) - 04/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/10/2023 – 05/11/2023 - 02/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 28 (Từ ngày 08/7/2024 – 14/7/2024) - 11/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục, điều kiện, thẩm quyền công bố dịch hại thực vật - 16/01/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023