Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022
- Được viết: 11-08-2022 09:41
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 116/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2022 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 32 (Từ ngày 08/8/2022 – 14/8/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, do ảnh hưởng của cơn bão số 2, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời âm u, có mưa vừa đến mưa to; nhiệt độ trung bình 19 – 250C, cao nhất 26 – 330C, thấp nhất 14 – 210C; độ ẩm không khí 80 – 96%, lượng mưa 50 –107mm, tổng số giờ nắng 22 – 35h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Thu hoạch xong |
8.920,7 |
Vụ Hè Thu |
Đòng – trỗ |
935 |
Ngậm sữa - chín |
1.104,6 |
|
Thu hoạch |
3.385 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
2.657,4 |
Đẻ nhánh |
2.668 |
|
Đòng – trỗ |
1.875 |
|
Tổng |
7.200,4 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
PTTL – đóng bắp |
2.664,1 |
Thu hoạch |
305 |
|
Tổng |
2.969,1 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con - PTTL |
738,9 |
Tổng |
738,9 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.405 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.554 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 336,5ha lúa giai đoạn đẻ nhánh tại Đức Trọng, Đơn Dương (giảm 41ha so với kỳ trước), mật độ 2-3 con/m2.
- Bệnh đốm sọc VK gây hại 165ha lúa giai đoạn làm đòng – trỗ tại Đạ Tẻh (tăng 62ha so với kỳ trước), TLH 11,8-14,3%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 108ha tại Đạ Tẻh (tăng 36ha so với kỳ trước), TLH 3,6 – 5%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, bệnh khô vằn, đen lép hạt, đạo ôn lá,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 95,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 10ha), mật độ 2,3 – 10con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.535,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 100,2ha so với kỳ trước), TLH 14,3 – 28%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.035,5ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 19,7ha so với kỳ trước), TLH 19,2 – 25%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.646,9ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 49,8ha so với kỳ trước), TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.739ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 40ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,6%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.890ha tại Bảo Lâm (tăng 1000ha so với kỳ trước), TLH 9,5-15,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.297,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 30ha so với kỳ trước), TLH 16,5 – 27,2%.
- Sâu đục thân gây hại 168,5ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (25,7ha nhiễm nặng), giảm 11,5ha so với kỳ trước, TLH 11,6-21,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.591,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 8,8ha so với kỳ trước), TLH 16,7 – 28,7%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 707,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà (129,7ha nhiễm nặng), tăng 7,9ha so với kỳ trước, TLH 10 – 31,5%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.162,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 305,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (35ha nhiễm nặng), giảm 118ha so với kỳ trước do thu hoạch, TLH 7,7 – 30%.
- Bệnh mốc sương gây hại 355ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (50ha nhiễm nặng), tăng 81,3ha so với kỳ trước, TLH 10 – 26,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 574,5ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 44ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 52ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 16ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 24ha tại Đà Lạt, TLH 13 - 19%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông, đạo ôn lá, đen lép hạt, đốm sọc VK tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn đòng - trỗ chín; ốc bươu vàng gây hại mạnh lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành khô quả, bọ xít muỗi/cà phê chè gây hại mạnh.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành biến động nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gia tăng gây hại sầu riêng giai đoạn sau thu hoạch.
- Cây rau: Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, thời tiết âm u, mưa kéo dài, các loại bệnh mốc sương, đốm lá, virus trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá trên rau họ thập tự lây lan mạnh.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục có xu hướng gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Các địa phương tiếp tục xuống giống vụ Mùa. Chủ động hướng dân nông dân đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời. Tổ chức ra quân diệt chuột và thu lượm ốc bươu vàng trước và sau khi gieo sạ. Ngoài ra trên lúa vụ lúa Hè Thu chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đốm sọc VK, đen lép hạt.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Mùa, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời các loại sâu bệnh đặc biệt là bệnh xì mủ, thối gốc theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Cà phê đang giai đoạn nuôi trái, tuần qua thời tiết mưa nhiều, khả năng cao các loại bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá tăng mạnh. Tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết âm u, mưa nhiều rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Chú ý hướng dẫn nông dân vệ sinh nhà kính để tăng cường độ ánh sáng hạn chế nấm bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà. Đối với bệnh xoăn lá virus hại cây họ cà hiện nay đang là cao điểm gây hại trong năm, cần hướng dẫn nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh, thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ, bọ cưa bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ... Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…
2.7. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Ứng dụng bác sỹ cây trồng Plantix giúp chuẩn đoán dịch hại và biện pháp phòng trừ - 21/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 29 (Từ ngày 15/7/2024 – 21/7/2024) - 18/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/11/2023 – 19/11/2023 - 20/11/2023
- Các giải pháp giảm thiểu sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên cây cà chua - 16/06/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 30 (Từ ngày 22/7/2024 – 28/7/2024) - 26/07/2024
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023 - 29/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024 - 25/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023 - 05/01/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/01/2023 – 05/02/2023 - 02/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022