Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 05/9/2022 - 11/9/2022
- Được viết: 08-09-2022 16:10
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 129/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 08 tháng 9 năm 2022 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 36 (Từ ngày 05/9/2022 – 11/9/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu trời âm u, có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,4 – 26,30C, cao nhất 26,1 – 34,40C, thấp nhất 15 – 22,50C; độ ẩm không khí 82 – 91%, lượng mưa 65,1 –113,2mm, tổng số giờ nắng 36,7 – 47,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Thu hoạch xong |
8.920,7 |
Vụ Hè Thu |
Ngậm sữa - chín |
1.874,1 |
Thu hoạch |
3.550,5 |
|
Tổng |
5.424,6 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
817 |
Đẻ nhánh |
4.539,5 |
|
Đòng – trỗ |
3.104 |
|
Ngậm sữa - chín |
369 |
|
Tổng |
8.829,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
PTTL – đóng bắp |
1.937,1 |
Thu hoạch |
1.032 |
|
Tổng |
2.969,1 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con - PTTL |
1.656,6 |
Tổng |
1.656,6 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
172.813,6 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.391 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.150 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh khô vằn gây hại 43ha lúa giai đoạn trỗ chín tại Đạ Tẻh (giảm 57ha so với kỳ trước), TLH 11,8-12%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 38,1ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 50,1ha so với kỳ trước), TLH 3 – 5%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bọ trĩ, bệnh đen lép hạt, đạo ôn lá,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 42,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), mật độ 2,3 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.686,6ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 201,4ha so với kỳ trước), TLH 17,2 – 27%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 4.272,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 70ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 29,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.601,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 24,8ha so với kỳ trước), TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.591ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,1%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.820ha tại Bảo Lâm (giảm 80ha so với kỳ trước), TLH 9,5-15,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.564,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 163,5ha so với kỳ trước), TLH 11,9 – 25,9%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.210,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 163,5ha so với kỳ trước), TLH 14,3 – 26,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 725,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lâm Hà (128,5ha nhiễm nặng), tăng 12,7ha so với kỳ trước, TLH 10 – 45,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.448,4ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 144,8ha so với kỳ trước), TLH 12,4 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 309,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (40ha nhiễm nặng), giảm 10ha so với kỳ trước, TLH 7,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 300,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (35ha nhiễm nặng), tăng 16,5ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 527,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 17ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 30con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 69,6ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đức Trọng (giảm 4ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 25ha tại Đà Lạt, TLH 12 - 15%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông, đen lép hạt tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn trỗ chín; bệnh đạo ôn lá, ngộ độc phèn, bọ trĩ gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành khô quả, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng nhẹ; rệp sáp, sâu đục thân ít biến động.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư ít biến động và gây hại nhẹ, bọ vòi voi đục chồi, sâu đục thân cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh sầu riêng giai đoạn thu hoạch và sau thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy..
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá trên cây hoa cúc; nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng trên hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại tại Đơn Dương, Đức Trọng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa Hè Thu – Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ, chín. Thời tiết chủ yếu ngày nắng chiều tối có mưa thuận lợi cho bệnh đạo ôn, đốm sọc VK, khô vằn, đen lép hạt phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời. Ngoài ra trên lúa Hè Thu cuối vụ chú ý phòng trừ chuột.
2.2. Cây ngô
Thời tiết có mưa, nông dân đang tiếp tục xuống giống ngô vụ Mùa, cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm lá lớn
2.3. Cây sầu riêng
Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ kịp thời các loại sâu bệnh đặc biệt là bệnh xì mủ, thối gốc theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa bớt chồi vượt, cành sâu bệnh, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng khô quả, rụng trái. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng: rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.5. Cây điều
Thời tiết có mưa, cây điều ra chồi non rải rác, chú ý theo dõi và phòng trừ sâu đục thân, vòi voi đục ngọn, bọ xít muỗi, bệnh thán thư theo hướng dẫn tại văn bản số 131/TTBVTV ngày 04/5/2022 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng về việc chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại cây điều giai đoạn sau thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Chú ý phòng trừ các đối tượng như bệnh virus, mốc sương, thán thư, đốm lá trên rau họ cà. Đối với bệnh xoăn lá virus hại cây họ cà hiện nay đang là cao điểm gây hại trong năm, cần hướng dẫn nông dân sử dụng cây giống sạch bệnh, áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh, thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ, bọ cưa bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ... Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá, thối nhũn trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…
2.7. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh, theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại, hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/10/2022 – 09/10/2022 - 06/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/10/2022 – 06/11/2022 - 03/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/8/2023 – 03/9/2023 - 31/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Sâu ăn lá gây hại cây dâu tằm tại huyện Đức Trọng - 07/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/11/2023 – 19/11/2023 - 20/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/7/2023 – 09/7/2023 - 06/07/2023
- Bệnh héo rũ (TSWV) gây hại trên hoa cát tường tại Đà Lạt và biện pháp phòng trừ - 02/04/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024) - 08/04/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Ứng dụng bác sỹ cây trồng Plantix giúp chuẩn đoán dịch hại và biện pháp phòng trừ - 21/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022