Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/8/2023 – 13/8/2023
- Được viết: 11-08-2023 07:54
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 114/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 8 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 32 (Từ ngày 07/8/2023 - 13/8/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều có mưa vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,7 – 270C, cao nhất 30 – 320C, thấp nhất 16,3 – 19,40C; độ ẩm không khí 79 – 85%, lượng mưa 16 – 75mm, tổng số giờ nắng 23 – 38h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Đòng – trỗ |
1.095 |
Ngậm sữa - chín |
2.135 |
|
Thu hoạch |
2.144 |
|
Tổng |
5.374 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
2.238 |
Đẻ nhánh |
3.430 |
|
Đòng – trỗ |
359 |
|
Tổng |
6.027 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con – đóng bắp |
2.024,6 |
Thu hoạch |
312 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
895 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.258 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 43,1ha lúa giai đoạn mạ tại Đức Trọng, Đạ Huoai (giảm 40,5ha so với kỳ trước), mật độ 2-4con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại 98ha tại Đạ Tẻh (tăng 12ha so với kỳ trước), TLH 23-35%.
- Bệnh đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước, gây hại 73,7ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, TLH 7,7 – 11%.
- Các đối tượng khác như bọ trĩ, bệnh lem lép hạt, ngộ độc phèn, đạo ôn cổ bông, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 36,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2,3 – 10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.044,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 19,4ha so với kỳ trước), TLH 17,2 – 23,7%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.704,1ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 80,2ha so với kỳ trước), TLH 15 – 24,3%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.858,3ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 126,8ha so với kỳ trước), TLH 17,5 – 30,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.061ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 8,3ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 451ha tại Bảo Lâm, Di Linh (giảm 41,5ha so với kỳ trước), TLH 5,2 – 10%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.126,9ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 17ha so với kỳ trước), TLH 6,1 – 20%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.267,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 8ha so với kỳ trước), TLH 6 – 18,1%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 663,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (114,8ha nhiễm nặng), tăng 57,1ha so với kỳ trước, TLH 16 – 26,7%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ gây hại trung bình - nặng 1.346,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 194,6ha so với kỳ trước), TLH 18,5 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 64,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (6ha nhiễm nặng), tăng 15ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 124,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (30ha nhiễm nặng), giảm 6,7ha so với kỳ trước, TLH 12,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 538,6ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 6ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 – 24con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 334,1ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 48,8ha so với kỳ trước), TLH 3,9 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 12,4ha tại Đà Lạt, TLH 5,1 – 7%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ OBV gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt, ngộ độc phèn gây hại lúa giai đoạn đòng - trỗ chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành biến động nhẹ.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, héo xanh, virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có khả năng tiếp tục gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà đặc biệt tại các vùng trũng thấp, bị ngập úng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Cần chủ động khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên, phòng trừ sớm bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt trên những ruộng trồng giống nhiễm, sạ dày, bón thừa phân đạm bằng các thuốc BVTV đã đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt văn bản số 257/TTBVTV-BVTV ngày 16/5/2023 về việc phòng chống chuột và ốc bươu vàng gây hại lúa Hè Thu – Mùa 2023.
2.2. Cây sầu riêng
Hiện nay các vùng trồng sầu riêng tại 3 huyện phía Nam đã cơ bản thu hoạch xong. Hướng dẫn nông dân vệ sinh đồng ruộng, tập trung phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ. Chú ý biện pháp khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối, tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước, vệ sinh nhà kính để tăng cường ánh sáng, hạn chế nấm bệnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh virus, mốc sương, thán thư, bọ phấn, ruồi đục lá trên rau họ cà; bệnh sưng rễ, cháy lá, sâu tơ, bọ nhảy trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus, rỉ sắt trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen trên hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trên những diện tích trũng thấp bị ngập úng, các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Ứng dụng trạm giám sát côn trùng thông minh trong quản lý sâu bệnh gây hại trên cây lúa - 22/06/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/9/2022 – 02/10/2022 - 29/09/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 15 (từ ngày 08/4/2024 – 14/4/2024) - 10/04/2024
- Quản lý bệnh đốm héo do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại rau xà lách ở Lâm Đồng - 16/09/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023
- Sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2020 – 2021 - 31/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/12/2022 – 25/12/2022 - 23/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/10/2023 – 29/10/2023 - 26/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 14 (từ ngày 01/4/2024 – 07/4/2024) - 08/04/2024
- Hướng dẫn biện pháp khắc phục hiện tượng sương muối gây hại cây cà phê tại Lâm Đồng - 12/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/9/2023 – 17/9/2023 - 14/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/4/2023 – 09/4/2023 - 10/04/2023
- Bệnh sọc thân do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại cây hoa cúc năm 2019 tại Đà Lạt - 07/11/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023