Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024)
- Được viết: 18-04-2024 07:55
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 45 /BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 4 năm 2024 |
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
Tuần 16 (Từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024)
I. Tình hình thời tiết và cây trồng
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng nóng, không mưa, nhiệt độ trung bình 20,7– 28,70C, cao nhất 34 – 37,70C, thấp nhất 14 – 17,50C; độ ẩm không khí 76 – 81%, tổng số giờ nắng 55,1 – 65,2h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
112 |
Đòng – Trỗ |
2.846 |
|
Ngậm sữa - chín |
3.993,5 |
|
Thu hoạch |
3.962 |
|
Tổng |
10.913,5 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
3.360 |
Đẻ nhánh |
315 |
|
Tổng |
3.675 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Trỗ cờ – Đóng bắp |
1.338 |
Thu hoạch |
535 |
|
Tổng |
1.873 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
175.708 |
Cây điều |
Thu hoạch |
20.522 |
Cây tiêu |
Chăm sóc |
2.012,7 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.251,7 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.078,1 |
Cây sầu riêng |
Xả nhị - trái non |
20.363,5 |
Cây cà chua |
Trồng – thu hoạch |
838 |
Rau họ thập tự |
Trồng – thu hoạch |
2.640 |
Hoa cúc |
Trồng – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 49ha tại Đạ Tẻh, Lạc Dương (tăng 19ha so với kỳ trước), TLH 8,6 – 10,7%.
- Bệnh khô vằn gây hại 32ha tại Đạ Tẻh (tăng 2ha so với kỳ trước), TLH 15-20%.
- Các đối tượng khác như bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 26,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (3ha nhiễm nặng), mật độ 2,5 – 10 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.044ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 16,5 – 27,3%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.839ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 20 – 23,1%.
- Bệnh khô cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 3.843,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, TLH 15,9 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.900ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 8,2ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,5%.
- Bệnh thối búp gây hại 360ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,2%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều
- Bọ xít muỗi gây hại 3.782,2ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 40ha so với kỳ trước), TLH 5,6 – 19,7%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.069,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (29,5ha nhiễm nặng), giảm 48ha so với kỳ trước, TLH 6,8 – 48%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 479,8ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (79ha nhiễm nặng), TLH 13,3 – 20%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 2.584,4ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Cát Tiên (408,6ha nhiễm nặng), TLH 17,5 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 55,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 9 – 16,6%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 655,8ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 101,9ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 22con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 326ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 98,3ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 6,1 – 7,9%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh – trỗ chín tại Đạ Tẻh, Lạc Dương, Đức Trọng.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ quả non, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư , khô cành, sâu đục thân, cành tiếp tục gây hại rải rác cây điều giai đoạn cuối vụ thu hoạch.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, mọt đục thân, cành tiếp tục gây hại trên sầu riêng giai đoạn xả nhị - trái non tại huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây rau: Hiện nay thời tiết nắng nóng, không mưa thuận lợi cho các đối tượng dịch hại phát sinh phát triển như: bệnh virus, dòi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ rau họ thập tự.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh, tăng cường công tác điều tra dự tính dự báo và quản lý dịch hại trên cây trồng trong thời kỳ xung yếu theo văn bản số 462/SNN-TTBVTV ngày 15/3/2024 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đối với các diện tích lúa Đông Xuân chuẩn bị thu hoạch, thu hoạch đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh để xuống giống vụ Hè thu kịp thời vụ. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt.
TTNN huyện Đạ Tẻh, Lạc Dương, Đức Trọng hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt.
2.2. Cây sầu riêng
Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, nhện đỏ, rệp sáp hại sầu riêng. Thực hiện tốt biện pháp chăm sóc, tưới nước, vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy thân, cành, lá bị sâu bệnh. Phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV phòng trừ dịch hại kịp thời theo nguyên tắc 4 đúng.
2.3. Cây cà phê
Hiện nay thời tiết tiếp tục khô hạn, cà phê đang giai đoạn nuôi trái non, tập trung hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, phát dọn cỏ dại, tưới nước, bón phân đầy đủ để hạn chế tình trạng rụng trái non và héo sinh lý. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả, vàng lá; trên cà phê chè chú ý bọ xít muỗi.
2.4. Rau, hoa
Chú ý phòng trừ bệnh virus, héo xanh, ruồi đục lá trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, cháy lá, thối nhũn, thối hạch trên rau họ thập tự; bọ trĩ, bệnh rỉ sắt, virus trên hoa cúc và nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng. Ngoài ra cần chủ động điều tra nhằm phát hiện sâu đục lá cà chua Nam Mỹ (Tuta absoluta) để đưa ra biện pháp phòng trừ kịp thời.
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng gây hại. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn cuối vụ thu hoạch, bọ xít muỗi, bệnh thán thư gây hại rải rác. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời. Hạn chế sử dụng thuốc BVTV để phòng trừ sâu bệnh giai đoạn này, trong trường hợp cần thiết phải sử dụng cần chọn các nhóm thuốc có thời gian cách ly ngắn để đảm bảo an toàn sản phẩm khi thu hoạch./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - TTNN các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT (Nh). |
KT.CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Vũ Thị Thúy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 25 (Từ ngày 17/6/2024 – 23/6/2024) - 20/06/2024
- Bệnh héo rũ (TSWV) gây hại trên hoa cát tường tại Đà Lạt và biện pháp phòng trừ - 02/04/2018
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/10/2022 – 16/10/2022 - 13/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 28 (Từ ngày 08/7/2024 – 14/7/2024) - 11/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/7/2023 – 30/7/2023 - 26/07/2023
- Sâu bệnh gây hại cây điều niên vụ 2020 – 2021 - 31/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2023 – 12/11/2023 - 13/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/10/2023 – 22/10/2023 - 23/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/02/2024 – 25/02/2024 - 22/02/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/3/2024 – 31/3/2024 - 01/04/2024
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 19 (Từ ngày 06/5/2024 – 12/5/2024) - 09/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- V/v phối hợp chọn điểm triển khai mô hình quản lý dịch hại tổng hợp trên cây sầu riêng - 17/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/12/2023 – 24/12/2023 - 21/12/2023