Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023
- Được viết: 29-09-2023 10:23
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 148/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 21 tháng 9 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 38 (Từ ngày 18/9/2023 - 24/9/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa rào rải rác; nhiệt độ trung bình 19,1 – 25,90C, cao nhất 30,5 – 33,50C, thấp nhất 15,6 – 17,10C; độ ẩm không khí 81 – 89%, lượng mưa 38,7 – 78,5mm, tổng số giờ nắng 30 – 39,5h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Mạ |
755,9 |
Đẻ nhánh |
2.069 |
|
Đòng – trỗ |
4.213 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.834 |
|
Tổng |
8.871,9 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Đóng bắp |
609,6 |
Thu hoạch |
1.727 |
|
Tổng |
2.336,6 |
|
Cây ngô (Vụ Mùa) |
Cây con – Phát triển thân lá |
496 |
Tổng |
496 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây tiêu |
Nuôi trái |
1.991,2 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.286 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
909 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.680 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 56ha tại Đạ Tẻh (tăng 21ha so với kỳ trước), TLH 9 – 13%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 118,5ha tại Đạ Tẻh, Lạc Dương, Đức Trọng (tăng 9,3ha so với kỳ trước), TLH 8,5 - 13,3%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, bạc lá, … gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 33,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2,5 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.330,6ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 14,8ha so với kỳ trước), TLH 15,9 – 25,6%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.711,6ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 117,2ha so với kỳ trước), TLH 20 – 22,8%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.768,6ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 70,6ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.510,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Di Linh (tăng 89ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15,3%.
- Bệnh thối búp ít biến động so với kỳ trước, gây hại 420,5ha tại Bảo Lâm, Di Linh, TLH 5 – 6,4%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.661,1ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 10ha so với kỳ trước), TLH 5,8 – 19,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.506,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 159,4ha so với kỳ trước), TLH 6,9 – 19,3%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng ít biến động so với kỳ trước, gây hại 682,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (114,8ha nhiễm nặng), TLH 16 – 43,3%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.569ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (571,6ha nhiễm nặng), TLH 16 – 50%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 101,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (14ha nhiễm nặng), TLH 6,7 – 26,6%.
- Bệnh mốc sương gây hại 118,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), tăng 37,1ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 463,7ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 137ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 – 23con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 243,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 16,7ha so với kỳ trước), TLH 3,1 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 4,5 – 6,7%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn, đạo ôn cổ bông tiếp tục gây hại lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, vàng lá, bọ xít muỗi/cà phê chè có khả năng tăng nhẹ; rệp sáp, sâu đục thân, bệnh khô cành, khô quả ít biến động.
- Cây điều: Thời tiết mưa nhiều về chiều và đêm, bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ, thối trái, rệp sáp tiếp tục gây hại mạnh; bệnh thán thư ít biến động.
- Cây rau: Do ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới, thời tiết tuần tới có khả năng tiếp tục mưa nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng có khả năng tiếp tục gia tăng mạnh tại 3 huyện phía Nam và Lâm Hà.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Lúa vụ Mùa hiện nay chủ yếu ở giai đoạn đẻ nhánh – đòng trỗ. Cần hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời. Tiếp tục chỉ đạo thực hiện tốt văn bản số 583/TTBVTV-BVTV ngày 23/8/2023 về việc dự báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng trong thời kỳ xung yếu.
2.2. Cây sầu riêng
Cần tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn nông dân tăng cường quản lý bệnh Phytophthora. Trong đó chú ý khơi thông mương rãnh thoát nước, phát dọn cỏ dại, cắt bỏ các cành nhánh sát gốc. Đối với các cây bị hại nặng, xử lý các vết thâm đen trên thân cây hoặc cành lớn bằng cách cạo bỏ phần vỏ ngoài sau đó quét thuốc trực tiếp vào thân cây bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl… kết hợp phun ướt toàn bộ tán lá và tưới gốc.
2.3. Cây cà phê
Tiếp tục khuyến cáo nông dân thực hiện tốt các biện pháp phát dọn cỏ dại trên vườn và xung quanh vườn, tỉa bỏ chồi vượt, cành sâu bệnh giúp vườn thông thoáng, giảm ẩm độ khi thời tiết mưa nhiều. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ các đối tượng rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, vàng lá và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Rau, hoa
Hướng dẫn nông dân chủ động thăm vườn để phát hiện và phòng trừ sâu bệnh kịp thời, chú ý biện pháp vệ sinh nhà kính đảm bảo cường độ ánh sáng trong điều kiện trời âm u, mưa nhiều. Ngoài ra chú ý phòng trừ các loại bệnh lây lan mạnh trong điều kiện mùa mưa như mốc sương, đốm lá, virus/ rau họ cà; bệnh cháy lá, sưng rễ, thối nhũn/ rau họ thập tự; bệnh rỉ sắt/ hoa cúc; bệnh đốm đen, phấn trắng/ hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Bệnh tuyến trùng có xu hướng lây lan nhanh trong điều kiện thời tiết mưa nhiều. Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Hội thảo tổng kết lớp Huấn luyện nông dân về IPM trên cây lúa tại Đạ Tẻh - 31/08/2022
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/3/2024 – 10/3/2024 - 07/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/5/2023 – 21/5/2023 - 18/05/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 30 (Từ ngày 22/7/2024 – 28/7/2024) - 26/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/4/2023 – 23/4/2023 - 20/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 28 (Từ ngày 08/7/2024 – 14/7/2024) - 11/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/01/2023 – 08/01/2023 - 05/01/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/02/2023 – 12/02/2023 - 08/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/11/2022 – 13/11/2022 - 14/11/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/3/2023 – 19/3/2023 - 16/03/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 32 (Từ ngày 05/8/2024 – 11/8/2024) - 08/08/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 27 (Từ ngày 01/72024 – 07/7/2024) - 04/07/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/01/2024 – 14/01/2024 - 11/01/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/10/2023 – 15/10/2023 - 12/10/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/4/2023 – 30/4/2023 - 27/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024