Thống kê truy cập

4346984
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
911
18244
54577
4346984

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 37/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày 17 tháng 6 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 08 đến ngày 14 tháng 6 năm 2013

 

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 220C, cao nhất 34,50C và độ ẩm 81,5 - 94%, lượng mưa phổ biến 40,3 - 249,6 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.018,5 ha) ‎‎

 Hiện nay, diện tích lúa vụ Đông Xuân 2012 - 2013 đã thu hoạch 10.087,3 ha/10.391,3 ha (đạt 97,1%). Diện tích còn lại 304 ha Di Linh và Đam Rông.

Diện tích lúa vụ Hè Thu 2013 đã xuống giống 6.714,5 ha/6.320 ha kế hoạch (vượt 6,2% so với kế hoạch).

- Rầy nâu: Có xu hướng tăng so với kỳ trước (tăng 77,5 ha). Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên trên diên tích 81,7 ha (mật độ 135,7 - 900 con/m2).

- Ốc bươu vàng: tăng 186,7 ha so với kỳ trước, chủ yếu gây hại ở mức nhẹ - trung bình  (có 2,9 ha nhiễm nặng) tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Đức Trọng.

- Đạo ôn lá: nhiễm ở mức trug bình - nặng 547,3 ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 3,6 - 36%, tăng 576 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá sinh lý: nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên 715,3 ha, TLH 7,3 - 41,2%, trong đó có 111 ha nhiễm nặng.

            2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)

            Bệnh rỉ sắt, vàng lá, mọt đục cành, ve sầu, sâu đục thân tăng so với kỳ trước. Bệnh khô cành, rệp các loại có xu hướng giảm:

            - Bệnh vàng lá: tăng 221,3 ha so với kỳ trước, gây hại ở mức trung bình - nặng 1.657ha trong đó có 440 ha nhiễm nặng.

- Rệp sáp: giảm 3.689,1 ha so với kỳ trước, TLH 3,2 - 21,5%.

- Rỉ sắt: tăng 4.715,4 ha, mức hại nhẹ.

- Ve sầu: nhiễm 8.519,3 ha, mức hại nhẹ. Tăng 1.525,6 ha so với kỳ trước. Loài ve sầu mới gây hại 10 ha tại Lâm Hà (trong đó nhiễm nặng 3 ha, trung bình 2 ha, nhẹ 5 ha).

- Sâu đục thân: gây hại tại Đà Lạt Đà Lạt 3.040 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.580 ha, trung bình 1.240 ha và nặng 220 ha, tăng 2.160 ha so với kỳ trước.

            3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

Các đối tượng dịch hại chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ. Bọ xít muỗi (tăng 411 ha), bọ cánh tơ (giảm 412 ha), rầy xanh, phồng lá, chấm xám ít biến động so với kỳ trước.

4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bệnh khô cành, thán thư, bọ xít muỗi nhiễm nhẹ - trung bình: khô cành (giảm 96,2 ha), bọ xít muỗi (tăng 133,5 ha).

- Xì mủ thân: nhiễm trung bình - nặng tại Đạ Tẻh và Đam Rông 522,2 ha, tăng 48,4 ha so với kỳ trước.

5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

Các đối tượng dịch hại: Bọ xít muỗi tăng 104,6 ha (có 44,3ha nhiễm nặng); bệnh loét thân (giảm 104,6 ha) so với kỳ trước.

6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh xì mủ: nhiễm nhẹ - trung bình 41,6, TLH 4 - 20%.

- Bệnh héo đen đầu lá: xuất hiện và gây hại nhẹ 161,2 ha tại Đạ Huoai.

- Bệnh rụng lá: giảm 332,3 ha, nhiễm nhẹ - trung bình 52 ha.

7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883,0 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động và gây hại ở mức nhẹ: rầy rệp, bệnh gỉ sắt, bạc thau.

            8. Cây rau:

8.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)

- Sâu tơ: nhiễm ở mức nhẹ trung bình 629 ha, mật độ 6,7 - 18 con/m2.

- Sưng rễ: ít biến động. Diện tích nhiễm trung bình - nặng 337,1 ha, trong đó có 95 ha nhiễm nặng.

8.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

Các đối tượng dịch hại trên cây cà chua đều có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước và nhiễm ở mức nhẹ - trung bình. Bệnh xoăn lá (tăng 50 ha), mốc sương (tăng 120 ha), sâu xanh (tăng 120 ha).

8.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 50 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 40 ha (TLH 16,8 - 34%).

- Ruồi hại lá: Diện tích bị hại 20 ha (TLH 11,4 - 20%).

8.4 Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước.

- Bệnh mốc xám: nhiễm nặng 20 ha tại Đà Lạt. 

- Bệnh xì mủ lá: giảm 4 ha, TLH 9,8 - 35%.

- Bệnh thối gốc rễ: nhiễm nặng 8 ha, TLH 9 - 40%.

8.5  Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)

-Sâu đục quả: Gây hại 50 ha ở mức trung bình.

            8.6 Cà rốt (Diện tích gieo trồng: 200 ha)

Bệnh cháy lá chân: nhiễm nhẹ - trung bình 100 ha, giảm 40 ha so với kỳ trước.

9. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)

 Bệnh rỉ sắt: nhiễm 377 ha, TLH 9,9 - 19%.

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

            Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá hại lúa; bệnh vàng lá, khô cành, ve sầu, sâu đục thân hại cây cà phê; bệnh mốc sương, sâu xanh hại cây cà chua, bệnh sưng rễ hại cây rau họ thập tự có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Cây lúa: Đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình rầy nâu ngoài đồng ruộng để kịp thời hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời khi rầy nâu gia tăng mật độ. Đồng thời thực hiện nghiêm túc công tác thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL Triển khai và duy trì tốt việc theo dõi bẫy đèn để khuyến cáo kịp thời cho việc xuống giống trong thời gian tới và báo cáo hàng ngày về Chi cục BVTV.

 Đối với bệnh đạo ôn lá hại lúa: nên gieo trồng một số giống lúa kháng đạo ôn như  IR 64, IR 59606…, các diện tích nhiễm bệnh cần hạn chế bón phân đạm và các loại phân bón qua lá, đồng thời luân phiên sử dụng một số loại thuốc BVTV đăng ký phòng trừ bệnh đạo ôn để phòng trừ kịp thời.

            - Cây cà phê: Đối với sâu đục thân cần phát hiện sớm để có biện pháp xử lý kịp thời; ngoài ra tạo hình, tỉa cành, tạo tán nhằm tạo cho cây có hình dạng cân đối; thường xuyên thăm vườn, vệ sinh vườn sạch sẽ; phát hiện sớm các cây bị hại để có biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan trên diện rộng. Có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc BVTV để phòng trừ: Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1,0 lít/ha), Diazinon (Diazol 10G, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng 2,5 lít/ha), lượng nước phun 800 lít/ha, phun lên thân cây 2-3 lần.

            Đề nghị xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.  

                   

        Nơi nhận:                                                                                 CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

Các tin khác