Thống kê truy cập

4346629
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
556
17889
54222
4346629

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 9 năm 2012

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        Số: 55 /TB-BVTV                            Lâm Đồng, ngày 10 tháng 9 năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 01 đến ngày 07 tháng 9 năm 2012

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

       Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có nơi mưa vừa và dông. Lượng mưa phổ biến từ 19 - 76 mm, nhiệt độ trung bình 22,30C, cao nhất 33,20C và độ ẩm 81,5 - 93%.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng  13.877,1ha) ‎‎

- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Mùa 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

 

1.449,7

1.480

560

 

3.489,7

Đơn Dương

 

 

3.057

 

 

 

3.057

Đạ Huoai

47,5

4

8

3

4

2

68,5

Di Linh

 

870,4

769,5

319

 

 

1.958,9

Đam Rông

280

620

 

 

 

 

900

Lâm Hà

 

 

 

1.730

 

 

1.730

Đạ Tẻh

823

42

56

60

169

210

1.360

Cát Tiên

768

475

 

 

 

 

1.243

Lạc Dương

 

70

 

 

 

 

70

Tổng

1.918,5

2.081,4

5.340,2

3.592

733

212

13.877,1

 

- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu ít biến động. Mật độ trung bình 87,7 con/m2, cao 1.100 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu chủ yếu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Đức Trọng và Cát Tiên 27,2 ha, giảm 427,1 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: Hiện nay ốc bươu vàng xuất hiện và gây hại tại Đạ Huoai, Đức Trọng, Đơn Dương và Di Linh trên diện tích 2.465,4 ha, mật độ từ 1,1 - 10 con/m2, giảm 551.4 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm 681,3 ha (nhiễm nặng 151,4 ha) tại Đạ Tẻ, Đức Trọng, TLH 6,1 - 23,5%, giảm 273 ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: Nhiễm trên diện tích lúa 149,3 ha, TLH 15,2 - 25% tại Đạ Tẻh giảm 147,8 ha so với kỳ trước.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha) 

- Khô cành: Hầu hết diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại các huyện trồng cà phê là 34.031,6 ha, TLH 8,1 - 50%, tăng 1.302,6 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 23.161,6 ha (nặng 2.558,4ha) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 1.921,9 ha), TLH 3,9 - 70%.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 26.311,8 ha (368,4 ha nhiễm nặng), TLH 7,2 - 48,6%, tăng 1.696,6 ha so với kỳ trước.

- Bệnh nấm hồng: Nhiễm tại Đức Trọng, Bảo Lâm 9.160,8 ha, TLH 9,9 - 50%, tăng 1.245,4 ha so với kỳ trước.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,6 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 9.542 ha (Nặng 1.280,2 ha) tại Bảo Lộc, Bảo Lâm TLH 5,0 - 37,8%. Giảm 3.780,8 ha so với kỳ trước.

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 12.877,6 ha (nặng 1.347,8) tại Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm, TLH 4,3 - 34,7%, tăng 1.771,5 ha so với kỳ trước.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 6.466,9 ha (nặng 188,9 ha) tại Bảo Lộc, Bảo Lâm TLH 2,5 - 21,2%, tăng 925 ha so với kỳ trước.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.830 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 495,5 ha, mật độ trung bình 5,7 con/m2, cao 12 con/m2, giảm 67,5 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 941,2 ha (184,6 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,9%, cao 50%, tăng 45,7 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.520 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 483,3 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 87,2 ha.

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 996,6 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đà Lạt TLH 15,1 - 40%. Tăng 240 ha so với kỳ trước.

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.650 ha, TLH 16- 40%,  tăng 360 ha so với kỳ trước.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 2.476,2 ha, TLH 7,7 - 32%, giảm 639 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Nhiễm 873 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (261,1 ha nhiễm nặng), TLH 6,2 - 23%, giảm 278,3 ha so với kỳ trước.

5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.573,4 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Hoai, Đạ Tẻh 757,5 ha (382,2 ha nhiễm nặng), TLH 18,8 -  44%, tăng 25,7 ha so với kỳ trước.

- Loét thân: Bệnh nhiễm 663,9 ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (nặng 144,2 ha) TLH 7,9 - 30%, tăng 14,8 ha.

5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 5.673 ha)

- Bệnh rụng lá: Nhiễm 306,6 ha tại Đạ Huoai, TLH 9,3 - 21,7% (nặng 76,6 ha)

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn,chiều và tối có mưa rào và dông rải rác. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh sưng rễ hại cây cải bắp; bệnh đốm mắt cua, nấm hồng hại cây cà phê; bệnh xì mủ thân hại cây điều có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ cho bà con nông dân.

CHI CỤC TRƯỞNG

 Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác