Thống kê truy cập

4346987
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
914
18247
54580
4346987

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 41/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày 08 tháng 7 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 29 tháng 6 đến ngày 06 tháng 7 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 23,10C, cao nhất 33.50C và độ ẩm 79.8 – 92.8%, lượng mưa phổ biến 332 - 437 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 11.308,3 ha) ‎‎

 Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 11.308,3 ha (tăng 3.605,3ha so với kỳ trước). Trong đó: mạ - đẻ nhánh 5.989,3 ha, đứng cái - trổ – chín 5.319ha.

- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ - trung bình tại Đơn Dương, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng trên diện  tích  926,3 ha (mật độ 162,3 – 2.175 con/m2),  tăng  826,6 ha so với kỳ trước. Tuy nhiên diện tích nhiễm trung bình tập trung chủ yếu tại  Đạ Tẻh  trên diện  tích 110,2ha.

- Ốc bươu vàng: Gây hại tại Đơn Dương, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Di Linh, Đức Trọng. Tổng diện tích nhiễm 1.371,6 ha, tăng 353,1 ha so với kỳ trước (có 64,1 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh), mật độ 1,3 - 25 con/m2.

- Đạo ôn lá: ít biến động, gây hại 774,9ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Đức Trọng (có 346,1ha nhiễm nặng).

- Bệnh khô vằn: gây hại 677,3ha tại Đạ Tẻh, có 131ha nhiễm nặng.

            2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)

            Các đối tượng dịch hại có hướng giảm so với kỳ trước:Bệnh nấm hồng, rỉ sắt, khô cành, mọt đục cành và rệp sáp, rệp các loại.  

Một số đối tượng có diên tích bị hại tăng:

- Bệnh đốm mắt cua: nhiễm nhẹ 5.202,1 ha, tăng 2.919,2 ha so với kỳ trước

- Bệnh vàng lá: nhiễm 17.079,5 ha, tăng 840 ha so với kỳ trước, có 220ha nhiễm nặng tại Đà Lạt.

            3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

Các đối tượng dịch hại: rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá, chấm xám, bọ xít muỗi đều ít biến động so với kỳ trước. Trong đó:

- Bọ xít muỗi: hại ở mức nhẹ - trung bình, diên tích nhiễm 7.102 ha, giảm 1.072,5ha        - Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại ở mức nhẹ. Trong đó rầy xanh 4.112,4ha, bọ cánh tơ: 3.311,4ha.

- Bệnh phồng lá: nhiễm nhẹ trên diện tích 1.186,5 ha.

- Bệnh chấm xám: chủ yếu nhiễm nhẹ tại Lâm Hà trên diện tích 204ha.

            4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bệnh thán thư: nhiễm nhẹ - trung bình, giảm 198 ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên.

- Xì mủ thân: giảm 203,7 ha so với kỳ trước, diện tích nhiễm 1.876,2ha, có 130,6ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh.

- Bệnh khô cành: nhiễm 1.664,8ha (tỷ lệ hại 12,5-30%).

            5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

Các đối tượng dịch hại có xu hướng tăng. Trong đó, bọ cánh cứng tăng 74,9 ha (có 62,6 ha nhiễm nặng).

- Rệp sáp: tăng 88,5ha so với kỳ trước, có 59ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh.

            6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh xì mủ: nhiễm tại Đạ Tẻh, diện tích nhiễm 1.016,4 ha, có 64ha nhiễm nặng.

- Bệnh nấm hồng: nhiễm nhẹ - trung bình 745 ha tại Đạ Tẻh

- Bệnh rụng lá: nhiễm trung bình - nặng 375,7ha, có 38,9ha nhiễm nặng.

            7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước. Trong đó:

Bệnh gỉ sắt, bạc thau: chủ yếu nhiễm nhẹ. Trong đó bệnh gỉ sắt: 908,3ha, bạc thau : 393,5ha.

            8. Cây sầu riêng: (Diện tích gieo trồng: 1.541,05 ha)

Bệnh xì mủ: nhiễm nhẹ - trung bình, diện tích nhiễm 1.148,7ha (TLH 9,5-20%).

            9. Cây rau:

9.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)

- Sâu tơ: nhiễm ở mức nhẹ – trung bình, mật độ 5 - 15 con/m2, tăng 68,5 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: tăng 493 ha so với kỳ trước. Diện tích nhiễm trung bình - nặng 370,7 ha, trong đó có 79,1 ha nhiễm nặng tại Đơn Dương, Đà Lạt, Đức Trọng.

- Bệnh cháy lá: tăng 430ha so với kỳ trước.

9.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

Các đối tượng dịch hại trên cây cà chua như ruồi hại lá, bệnh xoăn lá, đốm lá vi khuẩn, mốc sương có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước: bệnh xoăn lá (tăng 150 ha), đốm lá vi khuẩn (tăng 360 ha, mốc sương (tăng 134,8ha) tại Đơn Dương,

- Ruồi hại lá: nhiễn nhẹ trên diện tích 720ha (giảm 120 ha),

- Sâu xanh ít biến động, diện tích nhiễm trung bình 420ha.

9.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 50 ha)

Các đối tượng dịch hại: bệnh mốc sương, ruồi hại lá ít biến động, gây hại ở mức nhẹ - trung bình, trong đó: mốc sương nhiễm 30 ha; ruồi hại lá nhiễm 15 ha tại Đà Lạt

9.4  Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)

Các đối tượng dịch có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước.

- Sâu đục quả: tăng 25ha so với kỳ trước, diện tích bị hại 75 ha, có 13ha bị hại nặng.

- Bệnh gỉ sắt: gây hại nhẹ trên diện tích 125ha, tăng 25ha so với kỳ trước.

9.5 Cà rốt (Diện tích gieo trồng: 200 ha)

Bệnh cháy lá chân: nhiễm nhẹ - trung bình 100 ha, giảm 20 ha so với kỳ trước.

            10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)

Các đối tượng dịch hại: mốc xám, xì mủ lá ít biến động so với kỳ trước.

            11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)

 Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức nhẹ - trung bình 451 ha, TLH 11,7 - 31%.

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

            Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi có mưa vừa. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh vàng lá, sâu đục thân hại cây cà phê; bệnh mốc sương hại cây cà chua; bệnh rụng lá hại cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Cây lúa: Hiện nay, các địa phương đang tiếp tục tập trung gieo sạ, đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình rầy nâu, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn ngoài đồng ruộng để kịp thời hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời. Thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL Triển khai và duy trì tốt việc theo dõi bẫy đèn để khuyến cáo kịp thời cho việc xuống giống trong thời gian tới và báo cáo hàng ngày về Chi cục BVTV.

- Đối với bệnh đạo ôn lá hại lúa: nên gieo trồng một số giống lúa kháng đạo ôn như  OM 5451, OM 6162, IR 59606, không gieo sạ quá dầy, giữ mực nước vừa phải trên ruộng… Các diện tích nhiễm bệnh cần hạn chế bón phân đạm và các loại phân bón qua lá, đồng thời sử dụng một số loại thuốc BVTV đăng ký phòng trừ bệnh đạo ôn để phòng trừ kịp thời.

- Cây cà phê: sâu đục thân mình trắng gây hại cà phê chè tại Đà Lạt, cần tiếp tục tập trung các biện pháp xử lý nhằm hạn chế lây lan trên diện rộng: tỉa cành, tạo tán tạo cho cây có hình dạng cân đối; thường xuyên thăm vườn, vệ sinh vườn sạch sẽ. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ: Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1,0 lít/ha), Diazinon (Diazol 10GR, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng sử dụng theo hướng dẫn trên bao bì. Với những cây bị hại nặng, cần tiến hành cưa đốn phần bị hại đem tiêu hủy.

            Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng, khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.  

 

 CHI CỤC TRƯỞNG                  

        Nơi nhận:                                                                                 

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác