Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2013
- Được viết: 13-05-2013 14:57
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 29/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày10 tháng5 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 05 đến ngày 09 tháng 5 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 22,70C, cao nhất 36,50C và độ ẩm 76,5 - 95%, lượng mưa phổ biến 54 – 136,8 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 8.591 ha)
- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 6.170,3 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Di Linh và Đức Trọng).
Bảng 1: Tiến độ gieo sạ vụ Đông Xuân 2012 - 2013
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đức Trọng |
|
|
|
|
222 |
271 |
493 |
Đạ Tẻh |
|
|
|
|
|
32 |
32 |
Đạ Huoai |
|
|
|
|
|
6 |
6 |
Đơn Dương |
|
|
|
|
|
754 |
754 |
Di Linh |
|
|
83 |
30 |
339 |
452 |
904 |
Lâm Hà |
|
|
|
|
1.212 |
|
1.212 |
Đam Rông |
|
|
|
|
710 |
110 |
820 |
Tổng |
|
|
83 |
58 |
2.515 |
1.593 |
4.221 |
- Hiện nay, diện tích lúa vụ Hè Thu đã xuống giống 4.370 ha.
Bảng 2: Tiến độ gieo sạ vụ Hè Thu 2013
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Tẻh |
812 |
|
|
|
|
|
812 |
Đạ Huoai |
55 |
6 |
6 |
2 |
|
|
69 |
Cát Tiên |
1.402 |
1.881 |
|
|
10 |
5 |
3.298 |
Di Linh |
85 |
36 |
|
|
|
|
121 |
Lạc Dương |
|
|
|
70 |
|
|
70 |
Tổng |
2.354 |
1.923 |
6 |
72 |
10 |
5 |
4.370 |
- Rầy nâu: Gây hại ở mức độ nhẹ tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai trên diên tích 0,4 ha (mật độ 57,7 - 900 con/m2). Giảm 8,2 ha so với kỳ trước.
- Ốc bươu vàng: Tăng nhẹ so với kỳ trước cả về diện tích nhiễm và mật độ (tăng 59,1 ha). Gây hại trên diện tích 481,9 ha tại Đạ Tẻh, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh và Đạ Huoai. Có 62,7 ha lúa ở giai đoạn mạ bị hại nặng trong đó 61,2 ha tại Đạ Tẻh (mật độ 9 con/m2) và 1,5 ha tại Đạ Huoai (mật độ 30 con/m2).
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ trên diện tích 45 ha tại Đức Trọng và Đam Rông mật độ 3,1 – 10 con/m2.
- Khô vằn: Nhiễm trên diên tích 21,8 ha tại Đạ Tẻh, TLH 11,9 -36%.
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
Nhìn chung, các loại dịch hại trên cây cà phê đều có xu hướng tăng trong kỳ như: bệnh vàng lá, rỉ sắt, ve sầu, sâu đục thân, rệp các loại khác và mọt đục cành. Bệnh khô cành, rệp sáp có xu hướng giảm.
- Bệnh khô cành: Bệnh nhiễm nhẹ tại hầu hết các huyện trồng cà phê 32.980,4 ha, giảm 6.976,3 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm tại các huyện trồng cà phê trên diện tích 16.686,9 ha (TLH 3,4 - 20%), tăng 1.970 ha so với kỳ trước.
- Bệnh gỉ sắt: Gây hại tại hầu hết các vùng trồng cà phê ở mức độ nhẹ trên diện tích 23.117 ha (tăng 13.955,7 ha)
- Ve sầu: Gây hại ở mức độ nhẹ trên diện tích 9.627 ha tại Đức Trọng, Lâm Hà, Đà Lạt, Di Linh và Đam Rông (mật độ 20,9 - 60 con/gốc), tăng 2.633,3 ha so với kỳ trước.
- Rệp sáp: Tiếp tục gây hại 18.281,9 ha tại Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 4,4 - 37,2%), giảm 596,4 ha so với kỳ trước, trong đó diện tích bị hại nặng tại Bảo Lâm là 2.418,2 ha (TLH 30 - 37,2%).
- Các loại rệp khác: Gây hại tại các vùng trồng cà phê trên diện tích 30.693,5 ha (TLH 9,2 - 62,5%), tăng 1.509,2 ha so với kỳ trước. Trong đó có 1.695,3 ha nhiễm nặng tại Đức Trọng (TLH 50 - 62,5%).
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
Các đối tượng dịch hại gây hại trên cây chè (bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh phồng lá) ít biến động. Tuy nhiên, diện tích bị hại nặng đều tập trung tại huyện Bảo Lâm.
- Rầy xanh: Gây hại 8.020,2 ha (tăng 207,4 ha) tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,3 - 27,5%), trong đó nhiễm nặng 1.555,4 ha tại Bảo Lâm, (TLH 20 - 27,5%).
- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 10.293.9 ha tại các vùng trồng chè Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc (TLH 3,4 - 32,9%), trong đó nhiễm nặng 1.875,3 ha tại Bảo Lâm.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.264,9 ha tại TP Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm (TLH 2,8 - 25%), tăng 318ha so với kỳ trước. Trong đó có 536,3 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH > 20 - 25%) .
- Ngoài ra, bệnh phồng lá gây hại nhẹ 210,7 ha và bệnh chấm xám 40,8 ha tại Lâm Hà.
4. Cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 588 ha, mật độ 6,3 – 16 con/m2, giảm 142 ha so với kỳ trước.
- Sưng rễ: Bệnh gây hại tại hầu khắp các vùng trồng rau, diện tích bị hại 782,2 ha, (TLH 7,8 - 30%), giảm 50,7 ha so với kỳ trước. Trong đó có 87,8 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt và Đức Trọng (TLH > 20 - 30%).
Ngoài ra, bệnh cháy lá tiếp tục gây hại ở mức nhẹ trên diện tích 538 ha tại TP Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương.
4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)
- Bệnh xoăn lá: Bệnh có xu hướng giảm, gây hại nhẹ 384,8 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (TLH 1,6 - 20%), giảm 75,2 ha so với kỳ trước.
- Đốm lá vi khuẩn: Giảm 150 ha so với kỳ trước, bệnh gây hại 1.950 ha tại Đơn Dương (TLH 19,4 - 40%).
- Mốc sương: Nhiễm 880 ha, tăng 150 ha so với kỳ trước (TLH 6,8 - 30%) tại Đức Trọng, Đơn Dương.
- Sâu xanh: Gây hại trên diện tích 600 ha tại Đơn Dương (TLH 3,3 - 20%) trong đó 60 ha nhiễm nặng (TLH >10 – 20%).
4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 60 ha)
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 54 ha tại Đà Lạt (TLH 19,7 - 37%).
- Ruồi hại lá: Có xu hướng tăng về diện tích bị hại. Hiện diện tích bị hại là 30 ha (TLH 12,7 - 21%).
4.4 Cây Dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)
Bệnh đốm đen, mốc xám, thối gốc gây hại trên phần lớn diện tích trồng dâu tây tại Đà Lạt, Lạc Dương. Bệnh có xu hướng giảm cả về diện tích và tỷ lệ bệnh so với kỳ trước. Bệnh đốm đen nhiễm 56 ha (TLH 10,5 - 26%), bệnh mốc xám 58 ha (TLH 18,5 - 50%) và 44 ha nhiễm bệnh thối rễ (TLH 11 - 40%).
4.5 Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
- Sâu đục quả: Tại Đơn Dương, sâu đục quả gây hại trên diện tích 140 ha, (TLH 9,5-30%) trong đó có 77 ha bị hại nặng (TLH >10 - 30%).
5. Các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại hầu hết các vùng trồng điều các huyện Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh và có xu hướng tăng so với kỳ trước. Diện tích bị hại 4.594,8 ha, TLH 7,1 - 24%, tăng 1.014,4 ha.
- Xì mủ: Có xu hướng tăng, bệnh nhiễm 918,8 ha (tăng 203 ha) tại Đạ Tẻh, Đam Rông, TLH 7,6 - 26%, trong đó có 391,7 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH >20 - 26%).
- Bệnh thán thư: Bệnh có xu hướng giảm. Tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh, bệnh hại ở mức nhẹ - trung bình trên diện tích 2.935,4 ha (giảm 966,7 ha so với kỳ trước).
- Bệnh khô cành: Gây hại chủ yếu tại Đạ Tẻh, diện tích bị hại 1.146,2 ha (TLH 6,6 - 26%).
5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
- Bọ xít muỗi: gây hại tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai 629,1 ha, TLH 12,4 - 33%, tăng 474,3 ha so với kỳ trước, trong đó có 66,3 ha nhiễm nặng, TLH >20 - 33%.
- Bọ cánh cứng: Bệnh nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 59 ha, có 29,5 ha bị hại nặng, TLH 16,2 - 62%.
5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Bệnh nấm hồng và rụng lá gây hại rải rác tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh, tỷ lệ hại không đáng kể.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác. Nhiệt độ cao và ẩm độ cao là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch hại phát sinh và gây hại. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh khô vằn, ốc bươu vàng hại lúa; bệnh vàng lá, rỉ sắt, ve sầu, sâu đục thân, rệp các loại khác và mọt đục cành hại cây cà phê; bệnh mốc sương, sâu xanh hại cây cà chua; bệnh xì mủ, bọ xít muỗi hại cây điều có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.
- Cây lúa: Hiện nay, các huyện , Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên đang xuống giống vụ Hè Thu, để hạn chế thiệt hại do ốc bươu vàng gây ra cần theo dõi chặt chẽ trên các trà lúa thời kỳ mạ là giai đoạn ốc bươu vàng gây hại mạnh, cần duy trì mực nước trong ruộng, có biện pháp thu gom và phòng trừ kịp thời. Đồng thời tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến mật độ rầy nâu, bệnh đạo ôn trên tất cả các trà lúa để hạn chế lây lan ra diện rộng.
- Cây cà phê: Hiện thời tiết đã có mưa với lượng mưa tương đối đều khắp. Để giảm bớt thiệt hại do bệnh khô cành, khô quả, bệnh vàng lá rụng trái gây ra, cần tranh thủ các biện pháp chăm sóc như bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng và đem tiêu hủy những cành sâu bệnh triệt để. Đồng thời theo dõi diễn biến của ve sầu, tuyến trùng, rệp sáp và sử dụng thuốc để phòng trừ hạn chế lây lan ra diện rộng.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi và bọ cánh tơ hiện đang gây hại mạnh tại các vùng trồng chè, đặc biệt là tại huyện Bảo Lâm. Vì vậy, cần tăng cường biện pháp chăm sóc, xiết chặt lứa hái để hạn chế nguồn lây lan, chủ động có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 01 năm 2014 - 27/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2012 - 17/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 06-12/5/2019 - 09/05/2019
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2013 - 26/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2013 - 30/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 01 tháng 3 năm 2012 - 16/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 12 năm 2012 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2013 - 15/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2012 - 16/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 10 năm 2013 - 10/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2013 - 04/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2014 - 24/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2013 - 22/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2012 - 13/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013