Thống kê truy cập

3549560
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2398
28248
89205
3549560

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 23/TB-BVTV                                Lâm Đồng, ngày12 tháng4 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 06 đến ngày 12 tháng 4 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 23,80C, cao nhất 370C và độ ẩm 74,3 - 90%, lượng mưa phổ biến 25,3 - 160 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.381,8 ha) ‎‎

- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 4.294,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Đức Trọng).

Bảng 1: Tiến độ gieo sạ vụ Đông Xuân 2012 - 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

 

 

176

534

167

877

Đạ Tẻh

 

 

 

272

579

418

1.269

Đạ Huoai

 

 

 

 

9

2

11

Đơn Dương

 

 

 

 

942

 

942

Di Linh

 

108

210

644

2

1,8

965,8

Lâm Hà

 

 

 

1.212

 

 

1.212

Đam Rông

 

 

450

260

110

 

820

Tổng

 

108

660

3.506

1.234

588,8

6.096,8

- Hiện nay, diện tích lúa vụ Hè thu đã xuống giống 1.285 ha.

Bảng 2: Tiến độ gieo sạ vụ Hè thu 2013

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Tẻh

 

10

 

 

 

 

10

Đạ Huoai

6

2

 

 

 

 

8

Cát Tiên

1.072

25

10

 

 

 

1.107

Di Linh

90

 

 

 

 

 

90

Lạc Dương

 

70

 

 

 

 

70

Tổng

1.168

108

10

 

 

 

1.285

 

- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu ít biến động nhưng có xu hướng gia tăng về diện tích nhiễm, mật độ trung bình 145 con/m2, cao 2.200 con/m2. Tổng diện tích nhiễm tại Đạ Tẻh là 487,8 ha, tăng 260,6 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn cổ bông:  Bệnh nhiễm 132,6 ha tại Đức Trọng và Đạ Tẻh, TLH 1- 4,5%, tăng 70,6 ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: Bệnh gây hại trên diện tích 530,9 ha (TLH 11,2 - 33%) tại Đạ Tẻh, tăng 88,3 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên diện tích 335,8 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, mật độ 0,7 – 7 con/m2.

            2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha) 

- Bệnh khô cành: Tại các huyện trồng cà phê, diện tích nhiễm 27.438,5 ha (tăng 1.322,4 ha), TLH 6,4 - 75%, trong đó có 368,4 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 50 - 75%).

- Vàng lá: Bệnh nhiễm tại các huyện trồng cà phê (Di Linh, Bảo Lâm, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt), diện tích nhiễm 14.201,1 ha (TLH 3,3 - 20%), giảm 1.706,9 ha so với kỳ trước.

- Mọt đục cành: Gây hại 7.708,1 ha tại Di Linh và Đam Rông (TLH 7,9 - 22%), giảm 3.667,5 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Tổng diện tích nhiễm tại Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc 22.576,8 ha (TLH 5,8 – 39,5%), giảm 3.656,4 so với kỳ trước, trong đó có 3.295,2 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 30 - 39,5%).

            3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm 7.655,4 ha tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,3 - 31,2%), trong đó nhiễm nặng 1.487,8 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,2%).

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 10.041,3 ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm (TLH 4,6 - 31,4%), giảm 88,6 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 1.781,3 ha tại Bảo Lâm (TLH 20 - 31,4%).

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 8.170,9 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 4,8 – 26,5%, có 951,3 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 20 – 26,5%).

            4. Trên cây rau:

            4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.853 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 717,5 ha, mật độ trung bình 6,2 con/m2, cao 16 con/m2, giảm 38 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Bệnh nhiễm 818,4 ha (mức nhẹ - trung bình), tăng 131,3 ha so với kỳ trước tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng.

            4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

- Bệnh xoăn lá: Bệnh nhiễm 674,8 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (TLH 2,6 - 10%), tăng 34,8 ha so với kỳ trước.

- Đốm lá vi khuẩn: Bệnh nhiễm tại Đơn Dương 1.380 ha, TLH 9,7 - 20%.

- Mốc sương: Nhiễm 564,8 ha (TLH 5,6 - 30%) tại Đức Trọng, Đơn Dương, tăng 34,8 ha so với kỳ trước.

            4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 100 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 70 ha tại Đà Lạt, TLH 16,9 - 38%, giảm 2 ha.

            5. Trên các cây trồng khác:

            5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm 4.089,2 ha (TLH 8,7 - 32%), tăng 659 ha so với kỳ trước tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 788,6 ha tại Đạ Tẻh, Đam Rông (TLH 7 - 32%), trong đó có 391,7 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 - 32%).

- Bệnh thán thư: Bệnh nhiễm 3.236,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh (TLH 9,8 -  45%), tăng 116,2 ha so với kỳ trước.

            5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh 654,9 ha (TLH 15,4 - 48%), có 129 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH từ 20 - 48%), tăng 29,5 ha.

- Loét thân: Bệnh nhiễm tại Đạ Huoai trên diện tích 209,2 ha (TLH 5 - 20%).

            5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh rụng lá: Bệnh nhiễm 794,8 ha tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh, TLH 11,6 - 46%, trong đó nhiễm nặng 70,1 ha tại Đạ Tẻh (TLH từ 40 - 46%), tăng 71,2 ha so với kỳ trước.

- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 628,5 ha (TLH 16,7 - 65%), tăng 102,8 ha so với kỳ trước, trong đó 290,8 ha nhiễm nặng (TLH từ 50 - 65%).

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

           Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng, khô vằn hại lúa; bệnh rụng lá, xì mủ hại cây cao su; vàng lá, mọt đục cành, sâu đục thân và rệp sáp hại cây cà phê; bệnh xoăn lá, mốc sương hại cây cà chua; bệnh sưng rễ hại cây cải bắp có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Rầy nâu hại lúa: TTNN các huyện cần theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng và số lượng rầy vào đèn nhằm đề xuất kịp thời biện pháp xử lý khi rầy nâu tăng mạnh, đồng thời làm cơ sở xây dựng lịch thời vụ xuống giống tập trung.

- Bệnh xoăn lá hại cây cà chua: sử dụng giống chống chịu virus như VT3, FM20, FM 29, kim cương đỏ; phòng trừ các môi giới truyền bệnh như rầy, rệp, bọ phấn bằng một số loại thuốc BVTV ngay từ giai đoạn vườn ươm cho đến khi trồng ra ruộng sản xuất; sử dụng riêng và vệ sinh thường xuyên các dụng cụ cắt tỉa cây bệnh và cây khỏe; vệ sinh và thu gom tiêu hủy toàn bộ các tàn dư ngay sau khi thu hoạch.

- Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.

Lưu ý chỉ nên sử dụng các loại thuốc đăng ký phòng trừ đúng đối tượng đã đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam do Bộ nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành.

           Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến của tình hình dịch bệnh trên các loại cây trồng, hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ một số đối tượng như khô cành, rệp sáp, sâu đục thân hại cây cà phê; rầy xanh, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại cây chè; bệnh xì mủ, nấm hồng hại cây cao su đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời nhằm hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.

 CHI CỤC TRƯỞNG 

        Nơi nhận:                                                                                

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác