Thống kê truy cập

3512664
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
3129
16257
52309
3512664

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 15/TB-BVTV                                 Lâm Đồng, ngày11 tháng3 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 02 đến ngày 08 tháng 3 năm 2013

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào nhẹ vài nơi, nhiệt độ trung bình 21,50C, cao nhất 370C và độ ẩm 64 - 82%, lượng mưa không đáng kể.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 6.704,4ha) ‎‎

- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.397,3 ha (đã thu hoạch 2.882 ha tại Cát Tiên và Đạ Huoai).

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

364

 

483

127

4

978

Đạ Tẻh

52

300

670

362

193

 

1.557

Cát Tiên

 

 

 

45

340

578

963

Đạ Huoai

 

 

9

10

3

5,5

27,5

Đơn Dương

 

 

942

 

 

 

942

Di Linh

81

843

53,8

 

 

 

977,8

Lâm Hà

 

 

1.212

 

 

 

1.212

Đam Rông

27

793

 

 

 

 

820

Tổng

160

2.449

1.944,9

900

663

587,5

6.704,4

 

- Rầy nâu: Mật độ rầy nâu có xu hướng giảm nhẹ so với tuần trước. Mật độ trung bình 80,1 con/m2, cao nhất 1.500 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu trên toàn tỉnh là 93,3 ha, giảm 69,5 ha so với kỳ trước

- Đạo ôn lá: Nhiễm trên diện tích 290,5 ha tại Đức Trọng, TLH 5,1 - 30,5%, tăng 123,7 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 62,8 ha  với TLH từ 20 - 30,5%

- Vàng lá sinh lý: Nhiễm tại Đạ Tẻh diện tích 338,2 ha, TLH 13,1 - 52%, tăng 192,4 ha so với kỳ trước, trong đó 13 ha nhiễm nặng (TLH 40 - 52%).

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha) 

- Khô cành: Diện tích nhiễm tại các huyện trồng cà phê 25.358,3 ha, TLH 6,1 - 50%, giảm 5.308,8 ha so với kỳ trước chủ yếu tập trung ở Đam Rông.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 17.304,8 ha tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt, TLH 2,9 - 20%, tăng 464,9 ha so với kỳ trước.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 16.736,6 ha, TLH 5,1 - 27%, giảm 2.225,1 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Nhiễm tại Di Linh và Bảo Lộc trên diện tích 6.336,3 ha, TLH 1,6 – 9,5% chùm quả, tăng 1.374,7 ha so với kỳ trước.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm 5.849,8 ha tại Bảo Lâm, TLH 2,3 - 26,8%, giảm 569,4 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 951,5 ha (TLH 20 - 26,8%)

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 8.346,1 ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm, TLH 3,8 - 28,4%, tăng 344,6 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 536,3 ha tại Bảo Lâm với TLH 20 - 28,4%.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.756,3 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,7 – 15,4%, giảm 157,4 ha so với kỳ trước.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 2.202 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 826 ha, mật độ trung bình 7,3 con/m2, cao 21 con/m2, giảm 25,5 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 899,1 ha, TLH trung bình 6,6%, cao 20%, giảm 74,3 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 3.047 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 519,4 ha, TLH 1,8 - 10%, tăng 34,7 ha.

- Sâu xanh: Nhiễm 960 ha tại Đơn Dương, TLH 5,7 - 20%, tăng 450 ha so với kỳ trước, trong đó 210 ha nhiễm nặng (TLH 10 – 20%).

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 810 ha, TLH 4,7 - 20%, tăng 60 ha.

4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 170 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 105 ha tại Đà Lạt, TLH 13,1 - 25%, giảm 14 ha so với kỳ trước.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh trên diện tích 3.858,1 ha, TLH 8 - 25%, tăng 619,4 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Nhiễm 739,8 ha tại Đạ Tẻh, Đam Rông, TLH 5,8 - 26%,  giảm 131 ha.,  trong đó 130,6 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 – 26%).

- Bệnh thán thư: Bệnh nhiễm 2.003 ha tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh, TLH 6,9 -  46%, giảm 1.333,3 ha so với kỳ trước.

5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Huoai 558,3 ha tại Đạ Tẻh, TLH 14,9 - 52%, giảm 41,3 ha so với kỳ trước, trong đó 181,3 ha nhiễm nặng (20 - 52%).

- Loét thân: Nhiễm tại Đạ Huoai trên diện tích 418,3ha, TLH 8 - 10%.

5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh rụng lá: Bệnh nhiễm 305,8 ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, TLH 10,6 - 42%., trong đó nhiễm nặng 103,4 ha tại Đạ Tẻh (TLH 40 - 42%)

- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 685,5 ha, TLH 17,2 – 80%, tăng 411,9 ha so với kỳ trước trong đó 309,2 ha nhiễm nặng (TLH 50 - 80% cành)

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông vài nơi. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, vàng lá sinh lý hại lúa; bọ xít muỗi, xì mủ thân hại cây điều; bọ cánh cứng, bọ xít muỗi hại cây ca cao; vàng lá, rỉ sắt và rệp sáp hại cây cà phê; bệnh rụng lá, xì mủ hại cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh, gây hại mạnh và hướng dẫn các biện pháp phòng trừ cho bà con nông dân.

CHI CỤC TRƯỞNG

 Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác