Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2012
- Được viết: 01-06-2012 10:47
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 29 /TB-BVTV Đà Lạt, ngày29 tháng 5 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 19 đến ngày 25 tháng 5 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông, lượng mưa phổ biến đạt xấp xỉ và thấp hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 6.486,4 ha)
Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, đã thu hoạch 8.822,1 ha/10.949,3 ha gieo cấy.
Bảng 1: Tiến độ gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2011 - 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đơn Dương |
|
|
|
|
|
558 |
558 |
Đức Trọng |
|
|
|
|
|
385,5 |
385,5 |
Lâm Hà |
|
|
|
|
|
456 |
456 |
Đam Rông |
|
|
|
|
|
240 |
240 |
Di Linh |
|
|
|
|
101 |
386,7 |
487,7 |
Tổng |
|
|
|
|
101 |
2.026,2 |
2.127,2 |
Bảng 2: Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Huoai |
51 |
11 |
20 |
30,8 |
10,7 |
|
123,5 |
Đạ Tẻh |
465,2 |
320 |
24 |
17,2 |
2 |
|
828,4 |
Cát Tiên |
110 |
2.171,3 |
|
893 |
105 |
10 |
3.289,3 |
Di Linh |
|
|
118 |
|
|
|
118 |
Tổng |
626,2 |
2.502,3 |
162 |
941 |
117,7 |
10 |
4.359,2 |
- Rầy nâu: Tuần qua, rầy nâu có xu hướng tăng nhẹ so với tuần trước. Mật độ trung bình 273,2 con/m2, cao 1.400 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 329,7 ha. Diện tích nhiễm tăng 114,2 ha so với kỳ trước.
- Đạo ôn lá: Tại Đạ Tẻh, Cát Tiên có 139,4 ha nhiễm bệnh, TLH 2,2 - 20%, tăng 6,4 ha so với kỳ trước.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 25.303,1 ha, TLH 5,4 - 50%, giảm 701,6 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 18.070,9 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (tăng 1.608 ha), TLH 3,2 - 25%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 21.149,3 ha (575,2 ha nhiễm nặng), tăng 1.482 ha so với kỳ trước.
- Ve sầu: Nhiễm tại Di Linh, Đà Lạt, Lâm Hà, Đức Trọng và Đam Rông trên diện tích 4.897,7 ha, mật độ 17,1 - 74 con/gốc.
- Sâu đục thân: Nhiễm tại Đà Lạt 880 ha, TLH 4,8 - 22%, tăng 760 ha so với kỳ trước.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.466,3 ha tại Bảo Lâm (536,3 ha nhiễm nặng), TLH 4,4 - 28,4%.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 4.796 ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,4 - 18,6%.
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 686 ha, mật độ trung bình 6,6 con/m2, cao 21 con/m2 (giảm 77,5 ha so với kỳ trước).
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 1.021 ha (230 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 10,3%, cao 50%, giảm 102 ha so với kỳ trước.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.535 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 478,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 159,5 ha.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 807,5 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5,9 - 30%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 40 ha, TLH 27,9 - 35%.
- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.230 ha, TLH 9,7 - 30%, giảm 480 ha so với kỳ trước.
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.657 ha, TLH 6,8 - 30%, giảm 621,6 ha so với kỳ trước.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 3.217,2 ha, TLH 8,7 - 38%, tăng 954 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 822,4 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (236,8 ha nhiễm nặng), TLH 7,3 - 24%, giảm 118,4 ha so với kỳ trước.
5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)
- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 516,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 1.043 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh và Lâm Hà, TLH 5,4 - 22%, tăng 16,9 ha so với kỳ trước.
5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm 765,4 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai (116,3 ha nhiễm nặng), TLH 12 - 30%, tăng 44,7 ha so với kỳ trước.
- Loét thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Huoai 504,9 ha, TLH 8 - 20%.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn hại lúa; bệnh sưng rễ hại cây cải bắp có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.
1. Cây lúa: Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.
2. Cây rau:
- Xoăn lá virus hại cà chua: Cần sử dụng các giống cà chua chống chịu virus như VT3, FM20, FM 29, Kim cương đỏ. Ngoài ra cần phòng trừ các môi giới truyền bệnh như rầy, rệp, bọ phấn bằng các loại thuốc như Actara 25WG; Confidor 100SL; Admire 50EC ngay từ giai đoạn vườn ươm cho đến khi trồng ra ruộng sản xuất. Sử dụng riêng và vệ sinh thường xuyên các dụng cụ cắt tỉa cây bệnh và cây khỏe. Vệ sinh và thu gom tiêu hủy toàn bộ các tàn dư ngay sau khi thu hoạch.
- Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2012 - 12/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2014 - 10/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2012 - 05/11/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 12 năm 2012 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2013 - 03/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 7 năm 2013 - 15/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012 - 18/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2013 - 02/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2012 - 23/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2014 - 28/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013 - 11/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2012 - 11/01/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 7 năm 2013 - 05/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 9 năm 2013 - 10/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 11 năm 2013 - 29/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012