Thống kê truy cập

4346656
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
583
17916
54249
4346656

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        Số:  32  /TB-BVTV                                     Đà Lạt, ngày  18   tháng 6 năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 09 đến ngày 15 tháng 6 năm 2012

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

       Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều và tối có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, lượng mưa phổ biến đạt xấp xỉ và cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 6.311,4 ha) ‎‎

- Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, cơ bản đã thu hoạch xong 10.949,3 ha, diện tích còn lại 84 ha tại Di Linh.

- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Huoai

 

35,1

31

29

24,5

 

119,6

Đạ Tẻh

992,2

460,2

330

285,2

8

 

2.075,6

Cát Tiên

 

223

 

2.077,3

824

109

3.233,3

Di Linh

 

 

 

33

85

 

118

Tổng

992,2

718,3

361

2.424,5

941,5

109

5.546,5

 

- Hiện nay,  Đức Trọng đã  xuống giống được 680,9 ha lúa vụ Mùa (Đức Trọng 670 ha và Đạ Huoai 10,9ha), chủ yếu ở giai đoạn mạ.

- Rầy nâu: Mật độ trung bình 181,4 con/m2, cao 1.200 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 295,2 ha. Diện tích nhiễm tăng 113,9 ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: Tại Đạ Tẻh có 127,2 ha nhiễm bệnh, TLH 5,3 - 25%, tăng 91,8 ha so với kỳ trước.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha) 

- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 22.694,5 ha, TLH 6,0 - 50%, giảm 1.629,8 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 13.590,6 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 310,9 ha), TLH 3,0 - 25%.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 24.360,5 ha (575,2 ha nhiễm nặng), giảm 119,8 ha so với kỳ trước.

- Ve sầu: Nhiễm tại Di Linh, Đà Lạt, Lâm Hà, Đức Trọng trên diện tích 440 ha, mật độ 12,3 - 45 con/gốc.

- Sâu đục thân: Nhiễm tại xã Tà Nung, Xuân Trường và Trạm Hành – Tp. Đà Lạt 1.580 ha, TLH 6,9 - 22%.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.693,3 ha tại Bảo Lâm (1.487,6 ha nhiễm nặng), TLH 5 - 31,9%, tăng 63,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 9.528,2 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 4,9 - 37,4%.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.774,6 ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 3 - 21,9%, tăng 157,4 ha.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 642,5 ha, mật độ trung bình 5,7 con/m2, cao 22 con/m2, giảm 59,5 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 673,5 ha (170 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 8,1%, cao 60%, giảm 156,5 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.515 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 748,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, tăng 249,5 ha.

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 488 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 4,6 - 30%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 6 ha, TLH 7,8 - 24%.

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.230 ha, TLH 9 - 30%, giảm 240 ha so với kỳ trước.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.085,4 ha, TLH 7,7 - 35%, giảm 419,4 ha so với kỳ trước.

- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 3.723,3 ha, TLH 11,1- 39%, tăng 272,3 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 940,8 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (355,2 ha nhiễm nặng), TLH 9,7 - 32%, tăng 118,4 ha so với kỳ trước.

5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)

- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 438,3 ha, mức hại nhẹ - trung bình.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 646,7 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 5,9 - 30%, tăng 23,4 ha so với kỳ trước.

5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm 898,1 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai (234,2 ha nhiễm nặng), TLH 15,3 - 60%, tăng 22,1 ha so với kỳ trước.

- Loét thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Huoai 504,9 ha, TLH 8 - 20%.

III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; sâu đục thân hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.

1. Cây lúa: Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý.

2. Cây cà phê

Áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như:

- Trồng cây che bóng có  tác dụng điều tiết ánh sáng cho phù hợp với yêu cầu sinh lý của các giống cà phê, làm giảm cường độ ánh sáng, hạn chế được sự gây hại dịch sâu đục thân trên cà phê Catimor; Tạo hình sửa cành, tạo cho cây có một hình thù cân đối, thân cây được che phủ từ trên xuống dưới, hạn chế cà phê tán dù; Phát hiện sớm các cành, thân bị sâu đục và cưa đốt là biện pháp tích cực nhất để hạn chế sự phát triển của loại sâu này. Nên thường xuyên kiểm tra vườn cà phê để phát hiện giai đoạn sâu non mới nở, thời điểm này dùng thuốc hóa học hiệu quả sẽ cao hơn. Các loại thuốc có thể sử dụng như: Diazinon (Diazol 10G, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng 2.5 lít/ha,); Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1.0 lít/ha). Lương nước thuốc phun 800lít/ha. Phun lên phần thân cây 2 - 3 lần, mỗi lần cách nhau 15 - 20 ngày.

 

CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác