Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 9 năm 2013
- Được viết: 16-09-2013 16:49
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 54/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 16 tháng 9 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 7 tháng 9 đến ngày 13 tháng 9 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng trong các khu vực: nhiều mây, đêm có mưa rải rác. Ngày nắng gián đoạn, có mưa nhiều nơi và rải rác có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Bắc cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 22,20C, cao nhất 330C và độ ẩm 85 – 88 %, lượng mưa phổ biến 73,0 – 295,0 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 13.443,29 ha)
Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 13.443,29 ha, trong đó lúa Hè Thu: 764,99 ha, lúa Mùa: 12.678,3 ha. Lúa ở giai đoạn: mạ 1.355 ha; đẻ nhánh 2274,2 ha; đứng cái: 1.297,3 ha; làm đòng 7698,79 ha; trổ 743,0 ha, chín 75 ha.
- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương với mật độ 53,3 – 1.200 con/m2 trên diện tích 98,4 ha.
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ 1101,4 ha tại Đơn Dương, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Di Linh, Đức Trọng. Mật độ 0,5 - 4 con/m2.
- Đạo ôn lá: Gây hại 714,4 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà. Tỉ lệ hại 3,6 – 26,5 %, giảm 134,7 ha. Trong đó có 359,5 ha nhiễm nặng tại Đức Trọng, Lâm Hà.
- Khô vằn: Gây hại 31,5 ha tại Đạ Tẻh. Tỉ lệ hại 19,0 – 55,0 %, giảm 18,5 ha. Trong đó có 6,0 ha nhiễm nặng.
- Đạo ôn cổ bông: Gây hại mức trung bình trên diện tích 29,3 ha tại Đức Trọng. Tỉ lệ hại 0,7 – 6,1 %.
- Đốm nâu: Gây hại 72,9 ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai. Tỉ lệ hại 5,6 – 43,7 %, trong đó có 24,3 ha nhiễm nặng.
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
- Vàng lá: Diện tích nhiễm trung bình - nặng 210,0 ha (trong đó có 70,0 ha nhiễm nặng). Giảm 4.714,8 ha so với kỳ trước.
- Một số đối tượng có diện tích hại tăng so với kỳ trước, gây hại chủ yếu ở mức trung bình:
+ Khô cành: nhiễm 3.379,1 ha. Tăng 1.891,8 ha.
+ Rỉ sắt: nhiễm 9.955,9 ha. Tăng 4.416,5 ha.
- Sâu đục thân mình trắng: Diện tích nhiễm trung bình - nặng 600 ha (trong đó có 70,0 ha nhiễm nặng), ít biến động so với kỳ trước.
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
Các đối tượng dịch hại nhiễm nhẹ - trung bình và ít biến động so với kỳ trước.
4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Các đối tượng dịch hại gây hại nhẹ - trung bình, diện tích nhiễm giảm so với kỳ trước. Trong đó: khô cành nhiễm 993,2 ha (giảm 137,5 ha); xì mủ thân nhiễm 632,6 ha (giảm 864,1 ha); bọ xít muỗi nhiễm 922,3 ha (giảm 158,0 ha).
- Thán thư: gây hại ở mức trung bình trên diện tích 833,4 ha, tăng 158,0 ha so với kỳ trước.
5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
- Một số đối tượng dịch hại có diện tích nhiễm giảm so với kỳ trước như bọ cánh cứng, bọ xít muỗi (trong đó có 148,2 ha nhiễm nặng).
- Loét thân: diện tích nhiễm 209,2 ha, mức gây hại trung bình. Tăng 52,3 ha so với kỳ trước.
6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
Các đối tượng dịch hại có diện tích nhiễm tăng so với kỳ trước như héo đen đầu lá tăng 145,3 ha (trong đó có 443.8 ha nhiễm nặng), xì mủ tăng 19,9 ha, rụng lá tăng 322,6 ha (trong đó có 19.8 ha nhiễm nặng).
7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)
- Các đối tượng dịch hại gây hại nhẹ - trung bình, diện tích nhiễm ít biến động so với kỳ trước.
8. Cây sầu riêng: (Diện tích gieo trồng: 1.839,05 ha)
Bệnh xì mủ: diện tích nhiễm trung bình - nặng 139,8 ha, trong đó có 69,9 ha nhiễm nặng. Giảm 112,7 ha so với kỳ trước.
9. Cây rau:
9.1. Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.820 ha)
- Sâu tơ: diện tích nhiễm mức trung bình 22,0 ha. Tăng 4,0 ha so với kỳ trước, mật độ 4,1 – 12 con/m2.
- Bệnh sưng rễ: diện tích nhiễm trung bình - nặng 210,0 ha. Tăng 65,5 ha so với kỳ trước (có 40,5 ha nhiễm nặng).
- Bệnh cháy lá: diện tích nhiễm gây hại mức trung bình 23,0 ha. Giảm 90,0 ha so với kỳ trước.
9.2. Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.495 ha)
- Các đối tượng dịch hại gây hại mức trung bình, diện tích nhiễm tăng so với kỳ trước nhưmốc sương (tăng 84,5 ha), xoăn lá (tăng 60,0 ha), héo xanh (tăng 25,0 ha), sâu xanh (tăng 240,0 ha).
- Đốm lá vi khuẩn, ruồi hại lá diện tích nhiễm ít biến động so với kỳ trước.
9.3. Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
- Sâu đục quả: diện tích nhiễm trung bình - nặng 100,0 ha. Tăng 61,0 ha so với kỳ trước (trong đó có 25,0 ha nhiễm nặng).
- Ruồi hại lá, rỉ sắt gây hại nhẹ, diện tích nhiễm ít biến động so với kỳ trước.
10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 87 ha)
- Các đối tượng dịch hại gây hại mức trung bình có diện tích nhiễm tăng như bệnh mốc xám (tăng 7,0 ha trong đó có 1,0 ha nhiễm nặng); đốm đen (tăng 10,0 ha); thối trái (tăng 4,0 ha).
- Xì mủ lá, thối đen gốc rễ diện tích nhiễm ở mức nhẹ - trung bình và ít biến động so với kỳ trước.
11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)
Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức trung bình trên diện tích 2,0 ha và ít biến động so với kỳ trước, TLH 10,1 – 25 %.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 cấp 3.
Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh khô cành, rỉ sắt, rệp sáp cà phê; bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại chè; khô cành, thán thư, xì mủ trên cây điều có khả năng tiếp tục phát triển và gây hại.
Đề nghị các TTNN duy trì theo dõi bẫy đèn rầy nâu, thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL, thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng, hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2012 - 25/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 9 năm 2013 - 10/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 6 năm 2012 - 11/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 11 năm 2013 - 11/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2013 - 19/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2012 - 17/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 5 năm 2013 - 04/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2013 - 17/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2014 - 28/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 11 năm 2013 - 29/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2012 - 26/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 9 năm 2013 - 26/09/2013