Thống kê truy cập

3547035
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
3631
25723
86680
3547035

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 6 năm 2012

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       Số: 35 /TB-BVTV                                       Đà Lạt, ngày  2  tháng 7 năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 25 đến ngày 29 tháng 6 năm 2012

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

       Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn, có nơi mưa vừa đến mưa to. Lượng mưa phổ biến từ 54,5 - 207mm, nhiệt độ trung bình 22,30C, cao nhất 32,50C và độ ẩm 83,3 - 97%.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng  10.579,3 ha) ‎‎

- Hiện nay đã thu hoạch xong 10.949,3 ha lúa vụ Đông Xuân 2011 - 2012.

- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Huoai

 

 

40,1

48

20

11,5

119,6

Đạ Tẻh

475,1

466,2

544

330

267,2

2

2.084,5

Cát Tiên

 

10

 

741,3

1.370

994

3.115,3

Di Linh

 

 

 

 

 

70

70

Tổng

475,1

476,2

584,1

1.119,3

1.657,2

1.077,5

5.389,4

 

- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Mùa 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

1.881

150

 

 

 

 

2.031

Đơn Dương

3.057

 

 

 

 

 

3.057

Đạ Huoai

9

6,9

 

 

 

 

15,9

Di Linh

86

 

 

 

 

 

86

Tổng

5.033

156,9

 

 

 

 

5.189,9

 

- Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy có xu hướng tăng mạnh. Mật độ trung bình 373,7 con/m2, cao 5.200 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 1.148,6 ha. Diện tích nhiễm tăng 450,4 ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: Tại Đạ Tẻh có 297,6 ha nhiễm bệnh, TLH 10,8 - 32%, tăng 173,6 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm 163 ha (17 ha nhiễm nặng) tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 5,3 - 26%. Diện tích nhiễm giảm 40,4 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: Hiện nay ốc bươu vàng xuất hiện và gây hại tại Đạ Huoai, Đức Trọng trên diện tích 1.565,4 ha, mật độ từ 1,2 - 10 con/m2, giảm 729,6 ha so với kỳ trước.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha) 

- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 22.259,4 ha, TLH 5,7 - 50%, giảm 1.340,3 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 16.670,2 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (tăng 4.560,6 ha), TLH 3,3 - 25%.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 19.636ha (575,2 ha nhiễm nặng), tăng 441,3 ha so với kỳ trước.

- Sâu đục thân: Nhiễm tại xã Tà Nung, Xuân Trường và Trạm Hành - Tp. Đà Lạt 1.020 ha, TLH 4,3 - 17%, tăng 440 ha so với kỳ trước.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 7.839 ha tại Bảo Lâm (1.072,6 ha nhiễm nặng), TLH 4,4 - 37,5%, giảm 696,9 ha .

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 9.915,9 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 5,1 - 32,7%, tăng 293,7 ha.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.968,8 ha (536,3 ha nhiễm nặng) tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,5 - 21,9%, tăng 257,6 ha so với kỳ trước..

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 336,1 ha, mật độ trung bình 5,3 con/m2, cao 22 con/m2, giảm  337,4 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 848 ha (184 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,4%, cao 40%, tăng 78 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.515 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 478,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 90 ha.

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 398 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5,4 - 40%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 14 ha, TLH 11,9 - 20%.

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.200 ha, TLH 14,3 - 40%, tăng 210 ha so với kỳ trước.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.288,5ha, TLH 8,1 - 32%, tăng 26,6 ha so với kỳ trước.

- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 2.785,8 ha, TLH 11,5 - 42%, tăng 759,2 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 822,4 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (236,8 ha nhiễm nặng), TLH 8,1 - 25%.

5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)

- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 438,3 ha, mức hại nhẹ - trung bình.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 668,1 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 6,6 - 32%.

III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa nhẹ vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; sâu đục thân hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.

1. Cây lúa:

- Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý.

- Ốc bươu vàng: Để hạn chế sự gây hại của ốc bươu vàng khi làm đất nên tháo cạn nước để bắt ốc, trứng tiêu diệt; cắm các thanh tre trên ruộng để OBV lên đẻ trứng để thu gom; đào rãnh quanh ruộng để OBV tập trung xuống và bắt ốc, dùng phên chắn những dòng chảy để OBV khỏi lây lan rộng, thường xuyên bắt ốc ở những chỗ này; trên kênh, mương, ao hồ, đồng ruộng, biện pháp chủ yếu vẫn là thu bắt trứng và ốc để tiêu diệt. Các biện pháp trên phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và đồng bộ trong toàn dân. Khi OBV xuất hiện với mật độ cao có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Metaldehyde (Helix 500WP, Osbuvang 5G, 6G, 80WP,…), Niclosamide (Snail 250EC, 500SC, 700WP, Bayluscide 250EC, 70WP …) để phòng trừ.

2. Cây rau

- Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.

 

CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- Lưu: VT, KT.

Các tin khác