Thống kê truy cập

3453294
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2949
13540
104793
3453294

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 18/TB-BVTV                                 Lâm Đồng, ngày22 tháng3 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 3 năm 2013

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 220C, cao nhất 35,60C và độ ẩm 67,3 - 84%, lượng mưa phổ biến 10,5 - 120 mm.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 6.779,3ha) ‎‎

- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 3.612 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh và Đạ Huoai).

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đức Trọng

 

30

 

704

240

 

974

Đạ Tẻh

 

50

242

798

334

103

1.527

Cát Tiên

 

 

 

 

 

298

298

Đạ Huoai

 

 

4

5

5

5

19

Đơn Dương

 

 

942

 

 

 

942

Di Linh

 

673

314,3

 

 

 

987,3

Lâm Hà

 

 

 

1.212

 

 

1.212

Đam Rông

 

820

 

 

 

 

820

Tổng

 

1.573

1.502,3

2.719

579

406

6.779,3

 

- Rầy nâu: Trong tuần qua, tình hình rầy nâu tiếp tục có xu hướng tăng cả về mật độ và diện tích nhiễm, đặc biệt là diện tích nhiễm nặng. Mật độ trung bình 350,7 con/m2, cao nhất 6.200 con/m2. Tổng diện tích nhiễm 966,7 ha, tăng 333,9 ha so với kỳ trước, trong đó có 113,6 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh  trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ (mật độ từ 3.000 - 6.200 con/m2).

- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm 537,2 ha tại Lâm Hà, Đạ Tẻh, Đức Trọng và Đạ Huoai, TLH 3,2 - 22,5%, tăng 301,4 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 70,4 ha  tại Đức Trọng với TLH từ 20 - 22,5%.

- Khô vằn: Trong tuần, bệnh có xu hướng tăng nhẹ về diện tích. Tại Đạ Tẻh bệnh nhiễm 212 ha, TLH 8,2 - 26%, tăng 73 ha so với kỳ trước.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha) 

- Khô cành: Tại các huyện trồng cà phê, diện tích nhiễm bệnh khô cành 25.995,3 ha, TLH 7,7 - 75%, trong đó có 368,4 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH từ 50 - 75%). Giảm 1.427,5 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 15.916 ha tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt, TLH 3,8 - 30% trong đó có 440 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt (TLH từ 20 - 30%), giảm 3.323,8 ha so với kỳ trước.

- Sâu đục thân: Nhiễm tại Đà Lạt 440 ha, TLH 2,3 - 9%, tăng 440 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Tiếp tục ó xu hướng gia tăng mạnh. Tổng diện tích nhiễm tại Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc 27.633,5 ha, TLH 6,4 - 37,9%, tăng 2.587 ha so với kỳ trước, trong đó có 4.172,2 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH từ 30 - 37,9%).

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm 6.472,4 ha tại Bảo Lâm và Bảo Lộc, TLH 4,8 - 26,8%, tăng 1.131,6 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 951,5 ha tại Bảo Lâm (TLH từ 20 - 26,8%).

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 8.811,3 ha tại Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lộc và Bảo Lâm, TLH 4,1 - 28,4%, tăng 509 ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 951,3 ha tại Bảo Lâm (TLH từ 20 - 28,4%).

- Bọ cánh tơ: Có xu hương tăng nhẹ so với kỳ trước. Diện tích nhiễm 7.564,9 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, mức hại nhẹ – trung bình, tăng 1.072,6 ha so với kỳ trước.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 2.201 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 844 ha, mật độ trung bình 7,9 con/m2, cao 21 con/m2.

- Sưng rễ: Bệnh nhiễm 886,3 ha ở mức nhẹ - trung bình tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, tăng 46,7 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 3.047 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 669,4 ha, TLH 2,6 - 20%, tăng 63,2 ha so với kỳ trước.

- Sâu xanh: Xuất hiện và gây hại 360 ha tại Đơn Dương, TLH 3,5 - 20%, trong đó có 150 ha nhiễm nặng (TLH từ 10 – 20%).

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.260 ha, TLH 12,7 - 40%, tăng 750 ha.

4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 100 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 56 ha tại Đà Lạt, TLH 13,4 - 30%.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh trên diện tích 2.754 ha, TLH 8 - 24%, giảm 631,2 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 764,2 ha tại Đạ Tẻh, Đam Rông, TLH 6,2 - 23%,  tăng 24,4 ha.,  trong đó 261,1 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 20 – 23%).

- Bệnh thán thư: Bệnh nhiễm 2.198,6 ha tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh, TLH 7,9 -  46%, tăng 580,3 ha so với kỳ trước.

 5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh 520,8 ha, TLH 12,9 - 29%, tăng 36,8 ha so với kỳ trước, trong đó 129 ha nhiễm nặng (20 - 29%).

- Bọ cánh cứng: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 117,9 ha, TLH 16,3 - 52%, tăng 3,7 ha so với kỳ trước, trong đó có 51,6 ha nhiễm nặng (TLH từ 40 - 52%).

5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh rụng lá: Bệnh nhiễm 118,8 ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, TLH 10 - 42%., trong đó nhiễm nặng 129 ha tại Đạ Tẻh (TLH 40 - 42%)

- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 258,5 ha, TLH 18,8 - 62%, giảm 442,5 ha so với kỳ trước, trong đó 124,2 ha nhiễm nặng (TLH 50 - 60% cành).

III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn lá, khô vằn hại lúa; bọ xít muỗi, rầy xanh hại cây chè; bọ cánh cứng, bọ xít muỗi hại cây ca cao; vàng lá, khô cành, sâu đục thân và rệp sáp hại cây cà phê; bệnh xoăn lá, sâu xanh hại cây cà chua có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Rầy nâu hại lúa: Hiện nay, mật độ rầy nâu tại Đạ Tẻh tiếp tục diễn biến phức tạp, TTNN các huyện, đặc biệt TTNN Đạ Tẻh cần theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng và đề xuất kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp xử lý nhất là đối với diện tích nhiễm nặng, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.

- Rệp sáp hại cây cà phê: Hiện nay, rệp sáp bắt đầu xuất hiện và gây hại mạnh,  TTNN cần thường xuyên điều tra, thông báo và hướng dẫn nông dân sử dụng một số loại thuốc BVTV trừ rệp sáp.

- Sâu đục thân cà phê: Trong tuần qua, sâu đục thân bắt đầu xuất hiện, để hạn chế thiệt hại, bà con nông dân cần áp dụng một số biện pháp để phòng trừ như: phát hiện sớm các cành, thân bị sâu đục để xử lý kịp thời; tạo hình sửa cành nhằm tạo cho cây có một hình thù cân đối, thân cây được che phủ từ trên xuống dưới, hạn chế cà phê tán dù; thường xuyên kiểm tra vườn cà phê để phát hiện giai đoạn sâu non mới nở để sử dụng thuốc hóa học phòng trừ. Lưu ý nên sử dụng các loại thuốc đăng ký phòng trừ sâu đục thân trong danh mục được phép sử dụng tại Việt Nam.

Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến của tình hình dịch bệnh trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp phòng trừ hiệu quả nhằm hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.

CHI CỤC TRƯỞNG

 Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác