Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2012
- Được viết: 25-06-2012 09:16
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 34 /TB-BVTV Đà Lạt, ngày 25 tháng 6 năm 2012
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 16 đến ngày 22 tháng 6 năm 2012
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn, có nơi mưa vừa đến mưa to. Lượng mưa phổ biến từ 54,5 - 207mm, nhiệt độ trung bình 22,30C, cao nhất 32,50C và độ ẩm 83,3 - 97%.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 9.741,4 ha)
- Hiện nay đã thu hoạch xong 10.949,3 ha lúa vụ Đông Xuân 2011 - 2012.
- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Huoai |
|
35,1 |
31 |
29 |
24,5 |
|
119,6 |
Đạ Tẻh |
736,2 |
684,2 |
320 |
310 |
17,2 |
8 |
2.075,6 |
Cát Tiên |
|
120 |
|
1.477,3 |
1.182 |
421 |
3.200,3 |
Di Linh |
|
|
|
|
|
118 |
118 |
Tổng |
736,2 |
839,3 |
351 |
1.816,3 |
1.223,7 |
547 |
5.513,5 |
- Tiến độ gieo sạ lúa vụ Mùa 2012
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đức Trọng |
1.020 |
76 |
|
|
|
|
1.096 |
Đơn Dương |
3.057 |
|
|
|
|
|
3.057 |
Đạ Huoai |
4 |
6,9 |
|
|
|
|
10,9 |
Di Linh |
64 |
|
|
|
|
|
64 |
Tổng |
4.145 |
82,9 |
|
|
|
|
4.227,9 |
- Rầy nâu: Mật độ trung bình 230 con/m2, cao 1.200 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 698,2 ha. Diện tích nhiễm tăng 403 ha so với kỳ trước.
- Khô vằn: Tại Đạ Tẻh có 124 ha nhiễm bệnh, TLH 9,4 - 32%.
- Đạo ôn lá: Bệnh nhiễm 203,4 ha (44,8 ha nhiễm nặng) tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 4,5 - 26%. Diện tích nhiễm tăng 46,6 ha so với kỳ trước.
- Ốc bươu vàng: Hiện nay ốc bươu vàng xuất hiện và gây hại tại Đạ Huoai, Đức Trọng trên diện tích 2.295 ha, mật độ từ 2,8 - 20 con/m2, tăng 2.128,7 ha so với kỳ trước.
2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha)
- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 23.869,7 ha, TLH 4,9 - 50%, tăng 1.175,2 ha so với kỳ trước.
- Vàng lá: Bệnh nhiễm 12.109,6 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 1.481 ha), TLH 3,3 - 25%.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 19.194,7 ha (575,2 ha nhiễm nặng), giảm 5.165,8 ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân: Nhiễm tại xã Tà Nung, Xuân Trường và Trạm Hành – Tp. Đà Lạt 580 ha, TLH 2,6 - 10%, giảm 1.000 ha so với kỳ trước.
3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)
- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.535,9 ha tại Bảo Lâm (1.487,6 ha nhiễm nặng), TLH 4,6 - 31,9%, giảm 157,4 ha.
- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 9.622,2 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 4,9 - 37,4%, tăng 94 ha.
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.711,2 ha (536,3 ha nhiễm nặng) tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,9 - 21,9%, giảm 63,4 ha.
4. Trên cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 673,5 ha, mật độ trung bình 5,7 con/m2, cao 19 con/m2, tăng 31 ha so với kỳ trước.
- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 770 ha (175 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,3%, cao 50%, tăng 95,6 ha so với kỳ trước.
4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.515 ha)
- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 568,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, giảm 180 ha.
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 567,5 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 6,6 - 40%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 12 ha, TLH 12,9 - 20%.
- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 990 ha, TLH 6,7 - 30%, giảm 240 ha so với kỳ trước.
5. Trên các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)
- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 3.261,9 ha, TLH 6,3 - 31%, tăng 176,5 ha so với kỳ trước.
- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 2.785,8 ha, TLH 7,9 - 39%, giảm 937,5 ha so với kỳ trước.
- Xì mủ: Bệnh nhiễm 822,4 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (236,8 ha nhiễm nặng), TLH 8,1 - 25%, giảm 118,4 ha so với kỳ trước.
5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)
- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 438,3 ha, mức hại nhẹ - trung bình.
- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 668,1 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 6,5 - 32%, tăng 21,4 ha so với kỳ trước.
III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa nhẹ vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; sâu đục thân hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.
1. Cây lúa:
- Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý.
- Ốc bươu vàng: Để hạn chế sự gây hại của ốc bươu vàng khi làm đất nên tháo cạn nước để bắt ốc, trứng tiêu diệt; cắm các thanh tre trên ruộng để OBV lên đẻ trứng để thu gom; đào rãnh quanh ruộng để OBV tập trung xuống và bắt ốc, dùng phên chắn những dòng chảy để OBV khỏi lây lan rộng, thường xuyên bắt ốc ở những chỗ này; trên kênh, mương, ao hồ, đồng ruộng, biện pháp chủ yếu vẫn là thu bắt trứng và ốc để tiêu diệt. Các biện pháp trên phải được thực hiện thường xuyên, liên tục và đồng bộ trong toàn dân. Khi OBV xuất hiện với mật độ cao có thể sử dụng các loại thuốc có hoạt chất Metaldehyde (Helix 500WP, Osbuvang 5G, 6G, 80WP,…), Niclosamide (Snail 250EC, 500SC, 700WP, Bayluscide 250EC, 70WP …) để phòng trừ.
2. Cây rau
- Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013 - 11/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2013 - 13/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2014 - 03/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2013 - 12/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 02 năm 2014 - 22/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2012 - 23/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 8 năm 2013 - 14/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 02 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 11 năm 2013 - 29/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2012 - 04/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 02 năm 2014 - 16/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2013 - 22/07/2013
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2015 - 14/08/2015
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2014 - 10/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012