Thống kê truy cập

3537550
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
199
16238
77195
3537550

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 11 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

              Số: 76/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày 29 tháng 11 năm 2013

 

       THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 23 tháng 11 đến ngày 29  tháng 11 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng tại các khu vực: Mây thay đổi đến nhiều mây, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Đông đến Đông Bắc cấp 2 cấp 3, có lúc cấp 4. Nhiệt độ trung bình 20,70C - 23,10C, cao nhất 33,30C và độ ẩm 78,5 – 92.0 %, lượng mưa phổ biến 12.55 – 66.4 mm (nhiệt độ cao nhất tại khu vực phía Tây Nam Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên và lượng mưa cao nhất trong kỳ tại khu vực Đơn Dương, Đức Trong, Lâm Hà, Di Linh).

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (5.073,3 ha) ‎‎

Lúa ở giai đoạn: mạ 734,5ha; đẻ nhánh 1.164ha; đứng cái 11ha; làm đòng 1.181ha; trỗ 749ha, chín 1233,8 ha.

- Rầy nâu: diện tích nhiễm nhẹ 60,6 ha, mật độ trung bình 73,8 con/m2, cao nhất  1.450 con/m2.

- Ốc bươu vàng: nhiễm 32,9ha tại Đức trọng, Đạ Huoai, mật độ 0,6-3 con/m2.

- Đạo ôn lá: nhiễm 159,1 ha. Tỷ lệ hại 3,1 – 25 %, tăng 30,1 ha so với kỳ trước (có 82 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh).

- Đạo ôn cổ bông: nhiễm trung bình 12ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, giảm 126,5ha so với kỳ trước.

- Khô vằn: nhiễm  467,8ha  tại Đạ Tẻh, tỷ lệ hại 7,3 - 30 % (126 ha nặng), tăng 359,8ha so với kỳ trước.

            2. Cây cà phê (145.734,5 ha)

-  Sâu đục thân mình trắng nhiễm 560ha tại Đà Lạt (có 70ha nhiễm nặng), tỷ lệ hại 14,5 – 40%.

- Một số đối tượng dịch hại tăng so với kỳ trước: bệnh gỉ sắt nhiễm 4.388,7ha (tăng 1.091,2 ha); rệp các loại nhiễm 757,3ha.

- Một số đối tượng dịch hại có xu hướng giảm so với kỳ trước: bệnh vàng lá nhiễm 1017ha; Rệp sáp nhiễm trung bình 3,503,6ha (giảm 2.274,5ha); bệnh khô cành nhiễm trung bình 1381,3ha

            3. Cây chè (24.319,2 ha)

Các đối tượng dịch hại: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh phồng lá nhiễm nhẹ và ít biến động so với kỳ trước:

            4. Cây điều (14.510 ha)

- Bọ xít muỗi nhiễm mức trung bình 21,8 ha (giảm 252,7 ha) so với kỳ trước.

- Một số đối tượng dịch hại có xu hướng tăng so với kỳ trước: Bệnh xì mủ thân nhiễm 1.055,3 ha (có 147,7ha nặng tại Đạ Tẻh), tăng 527,6ha; bệnh khô cành nhiễm trung bình 242,4ha, tăng 104ha.

            5. Cây ca cao (1.645,6 ha)

- Một số đối tượng dịch hại tăng so với kỳ trước: bọ cánh cứng nhiễm 47,5 ha tại Đạ Tẻh (có 8,8ha nặng), tăng 21,5ha so với kỳ trước; bọ xít muỗi nhiễm 509,5 ha (235,4 ha nặng), tăng 182,9 ha

- Bệnh loét thân nhiễm 104,6ha tại Đạ Huoai (52,3ha nặng), giảm 104,6ha so với kỳ trước.

            6. Cây cao su (7.343 ha)

- Các đối tượng gây hại tăng so với kỳ trước: xì mủ nhiễm 396,7 ha (tăng 282,1 ha); nấm hồng 187,4ha (tăng 72,4ha) tại Đạ Tẻh.

- Các đối tượng gây hại giảm so với kỳ trước: Héo đen đầu lá nhiễm nặng 32,8ha tại Đạ Tẻh (giảm 81,8ha); rụng lá nhiễm trung bình 114,6 ha (giảm 10,9ha);

            7. Cây sầu riêng (1.839,05ha)

Bệnh xì mủ nhiễm 630,6ha tại Đạ Huoai, Bảo Lộc (TLH 6,6 – 30%), có 69,9 ha nặng, tăng 182,5 so với kỳ trước.

            8. Cây dâu tằm (3.883 ha)

- Các đối tượng dịch hại như bệnh bạc thau, ve sầu nhảy gây hại nhẹ và ít biến động so với kỳ trước.

- Các đối tượng có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước: rầy, rệp hại trung bình 38,8ha, bệnh gỉ sắt hại 73,7ha (tăng 70,7ha).

            9. Cây rau:

            9.1. Cây rau họ thập tự (1.820 ha)

Các đối tượng dịch hại đều ít biện động so với kỳ trước: Bệnh sưng rễ nhiễm 139 ha tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (12,5 ha nặng); bệnh cháy lá nhiễm trung bình 21,5ha.

            9.2. Cây cà chua (2.490 ha)

- Bệnhmốc sương nhiễm trung bình 438ha (tăng 264 ha).

- Sâu xanh nhiễm 330 ha tại Đơn Dương (120ha nặng), tỷ lệ hại 2,3 – 20%.

- Bệnh xoăn lá, ruồi hại lá ít biến động so với kỳ trước.

            9.3. Đậu leo (250 ha)

Sâu đục quả: nhiễm trung bình 100 ha, giảm 14ha tại Đơn Dương.

            10. Cây dâu tây (87 ha)

Bệnh hại ít biến động: Bệnh mốc xám nhiễm 7,6ha (2,1ha nặng); xì mủ lá nhiễm 4,2ha (0,7ha nặng). Một số đối tượng: thối trái, đốm đen đều giảm so với kỳ trước.

            11. Một số cây trồng khác

Các đối tượng dịch hại gây hại trên khoai tây, cà rốt, hoa cúc mức hại nhẹ và ít biến động so với kỳ trước.

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Mây thay đổi, đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Gió Đông đến Đông Bắc cấp 2 cấp 3.

Đề nghị các TTNN thực hiện tốt công tác dự tính dự báo sâu bệnh hại trên cây trồng, thường xuyên hướng dẫn nông dân các biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, cần chú ý các đối tượng sâu bệnh hại như: rầy nâu, ốc bươu vàng trên trà lúa mới gieo sạ, bệnh đạo ôn, khô vằn hại lúa; bệnh khô cành, rỉ sắt , vàng lá hại cà phê; sâu xanh, mốc sương hại cà chua; héo đen đầu lá hại cao su, bọ xít muỗi hại ca cao, xì mủ thân hại điều… để kịp thời hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ dịch hại, hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho sản xuất.

Nơi nhận:                                                                                            CHI CỤC TRƯỞNG

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

Các tin khác