Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 12 năm 2017
- Được viết: 21-12-2017 07:13
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 98/TB-TTBVTV Lâm Đồng, ngày 20 tháng 12 năm 2017
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 51 (Từ ngày 20/12/2017 – 26/12/2017)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng đêm không mưa, ngày nắng, nhiệt độ trung bình 20,8 – 21,80C, cao nhất 32– 340C, thấp nhất 7 – 90C; độ ẩm không khí 79,5 – 84,5%, lượng mưa 5 – 21mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa
*Vụ Mùa 13.922,6ha: làm đòng – trỗ 327ha, ngậm sữa - chín 1.926ha, thu hoạch 11.669,6ha.
* Vụ Đông Xuân 2017 - 2018 3.024ha: mạ 1.938ha, đẻ nhánh 1.086ha.
2. Cây cà phê (158.622,6ha): giai đoạn chín – thu hoạch
3. Cây chè (21.044,3ha): giai đoạn búp non
4. Cây điều (29.688,1ha): giai đoạn rụng lá ra chồi lá, chồi hoa
5. Cây tiêu (2.046,3ha): giai đoạn nuôi quả 714,2 ha, giai đoạn phát triển thân lá 1.332,1ha.
6. Cà chua (1.197ha): phát triển thân lá 427ha, giai đoạn quả 770ha
7. Rau họ thập tự (1.635ha): các giai đoạn
8. Hoa cúc (930ha): các giai đoạn
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa
- Rầy nâu: Gây hại cục bộ 70ha lúa Mùa tại Đạ Tẻh, mật độ 750 – 4900 con/m2.
- Bệnh khô vằn: Nhiễm 523ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 252ha so với kỳ trước), TLH 9-20%;
- Bệnh đạo ôn cổ bông: Nhiễm 187ha tại Đạ Tẻh, Lạc Dương (tăng 31ha so với kỳ trước), TLH 8,2-25,6%;
- Các đối tượng gây hại khác (đạo ôn lá, bọ trĩ, ốc bươu vàng, ...) chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây cà phê
- Sâu đục thân mình trắng: Ít biến động so với kỳ trước, gây hại 200ha cà phê chè tại Đà Lạt, TLH 4 – 20%;
- Bọ xít muỗi: Giảm 683,2ha so với kỳ trước. Trong tuần có 2.179ha cà phê chè nhiễm BXM tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, TLH 17 - 25%.
- Rệp sáp: Chủ yếu gây hại ở mức nhẹ 1.557ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, Lâm Hà (giảm 300ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 9,5%;
- Bệnh khô cành, khô quả: Nhiễm 8.096ha (giảm 689,2ha so với kỳ trước), TLH 16,2–25%;
- Bệnh vàng lá: Nhiễm rải rác 7.652,5ha tại các vùng trồng cà phê (tăng 226,2ha so với kỳ trước), TLH 11,6 – 25%.
3. Cây chè
- Bọ xít muỗi: Gây hại 2.545,5ha (tăng 81ha so với kỳ trước), TLH 5–12,5%;
- Bọ cánh tơ: Gây hại 1.868ha (giảm 120ha so với kỳ trước), TLH 4,5 – 10%.
4. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Tiếp tục gây hại 5.546,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 269,2ha so với kỳ trước nhưng chỉ tăng ở mức độ gây hại nhẹ), TLH 16,7– 26,3%.
- Bệnh thán thư: Nhiễm 6.816,3ha (giảm 333ha so với kỳ trước), TLH 4,1– 20,8%.
5. Cây tiêu
- Bệnh chết nhanh: Gây hại rải rác 41,9ha tại các huyện trồng tiêu (tăng 1,9ha so với kỳ trước), TLH 4,4 - 10%;
- Bệnh chết chậm: Ít biến động so với kỳ trước, nhiễm nhẹ 30,9ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, TLH 3,2 - 13,3%.
6. Cây rau
6.1.Cà chua
- Bệnh xoăn lá virus: Nhiễm 561,7ha (206,5ha nhiễm nặng), giảm 57,4ha so với kỳ trước, TLH 14 – 30%.
- Bệnh mốc sương: Nhiễm 421,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 104ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 40%.
6.2.Rau họ thập tự
- Bệnh sưng rễ: Gây hại 207,7ha (giảm 67,3ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 20%.
- Sâu tơ: Tăng 64,5ha so với kỳ trước, gây hại rải rác 206ha tại Đơn Dương, Đà Lạt, Lạc Dương, mật độ 1,7-22 con/m2.
7. Hoa cúc
- Bệnh héo vàng (virus): Nhiễm 70ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 10-40%.
8. Cao su, sầu riêng, dâu tằm, cà rốt, dâu tây, hoa hồng: Sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Trên cây lúa: Cần theo dõi chặt chẽ tình hình rầy nâu, bệnh đạo ôn trên lúa vụ Đông Xuân và khuyến cáo nông dân chủ động phòng trừ.
- Trên cây cà phê: Chú ý theo dõi tình hình phát triển của sâu đục thân, bọ xít muỗi, bệnh vàng lá, khô cành khô quả. Khuyến cáo nông dân trong quá trình thu hái cà phê thu gom tiêu hủy các cành lá bị sâu bệnh
- Trên cây điều: Bọ xít muỗi có xu hướng gia tăng so với kỳ trước do cây điều đang thời kỳ ra chồi, lá non, ra hoa. Cần thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để có biện pháp phòng trừ kịp thời.
- Trên cây rau, hoa: Bệnh xoăn lá virus cà chua, sâu tơ cải bắp sẽ còn tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh đốm héo virus/xà lách, hoa cúc.
V. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để hạn chế sự lây lan gây hại của sâu bệnh trên các loại cây trồng. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện tốt một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Trên cây lúa
- Rầy nâu: Theo dõi chặt chẽ mật số rầy nâu trên đồng ruộng, khuyến cáo nông dân duy trì mực nước phù hợp để hạn chế rầy nâu chích hút cây lúa. Có thể luân phiên sử dụng các thuốc có hoạt chất như Fenobucarb (Bassa 50EC, Hoppecin 50EC, Nibas 50ND); Buproferin (Applaud 10 WP, Butyl 10 WP); Acetamiprid (Actatoc 200WP)...để phòng trừ.
2. Cây rau họ cà, hoa cúc
- Virus/cà chua: Khuyến cáo nông dân hạn chế canh tác cà chua tại các vùng nhiễm nặng, sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới. Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng khỏe tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng biện pháp sử dụng bẫy vàng và các thuốc có hoạt chất như Dinotefuran (Oshin 20WP, Chat 20WP), Thiamethoxam (Actara 25WG), Citrus oil (Map Green 3SL), Oxymatrine (Vimatrine 0.6SL)...
- Đốm héo/hoa cúc: Hạn chế trồng các giống nhiễm nặng như đóa, kim cương trắng. Không sử dụng cây giống tại các vườn ươm có triệu chứng nhiễm bệnh, chú ý phòng trừ bọ trĩ ngay từ khi trồng mới.
3. Cây điều
- Bọ xít muỗi: Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trên vườn điều và bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi. Ngoài ra có thể sử dụng các hoạt chất như: Alpha – cypermethrin (FM-Tox 25EC, Motox 5EC, …); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Sherbush 10EC …); Permethrin (Permecide 50EC…), để phun phòng trừ đồng loạt.
- Bệnh thán thư: Cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Làm cỏ, bón phân đầy đủ và cân đối để cây sinh trưởng tốt có sức chống chịu sâu bệnh. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có hoạt chất sau để phòng trừ bệnh: Citrus oil (MAP Green 6SL), Hexaconazole (Tungvil 5SC, Callihex 5SC); Copper Hydroxide (DuPontTMKocide 46.1WG); Difenoconazole (Score 250EC)./.
KT.CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam; PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c); (Đã ký)
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp (để phối hợp);
- TTKN Lâm Đồng (email); Nguyễn Thị Phương Loan
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email)
- Lưu: VT, BVTV.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 7 năm 2016 - 12/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 9 năm 2015 - 22/09/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 7 năm 2016 - 18/07/2016
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 4 tháng 02 năm 2015 - 27/02/2015
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 1 năm 2019 - 09/01/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2018 - 17/05/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 10 năm 2018 - 11/10/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 11 năm 2017 - 22/11/2017
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2014 - 15/04/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 5 năm 2017 - 23/05/2017
- Thông báo tình hình sinh vật hại kỳ 1 tháng 9 năm 2014 - 05/09/2014
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 1 tháng 11 năm 2018 - 07/11/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 01 năm 2016 - 25/01/2016
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 7 năm 2018 - 16/08/2018
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 4 tháng 3 năm 2016 - 29/03/2016
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/8/2021 – 05/9/2021 - 01/09/2021
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2014 - 27/10/2014
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13-19/5/2019 - 16/05/2019
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 2 tháng 8 năm 2015 - 14/08/2015
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10-16/6/2019 - 13/06/2019