Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/02/2022 – 20/02/2022
- Được viết: 17-02-2022 10:56
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 19/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 17tháng 02 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 07 (Từ ngày 14/02/2022 – 20/02/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 17 – 26,20C, cao nhất 29,7 – 350C, thấp nhất 11 – 160C; độ ẩm không khí 70 – 83%, lượng mưa 13,2 – 21,6mm, tổng số giờ nắng 51,9 – 68,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.218,1 |
Đẻ nhánh |
2.188,7 |
|
Đòng – trỗ |
2.533 |
|
Ngậm sữa - Chín |
1.435,8 |
|
Thu hoạch |
539 |
|
Tổng |
7.914,6 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
1.392 |
Tổng |
1.392 |
|
Cây cà phê |
Chăm sóc |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra hoa – đậu quả |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Ra bông |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.287 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.775 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 51ha tại Cát Tiên (tăng 44,3ha so với kỳ trước), mật độ 1.000 – 1.800 con/m2.
- Ốc bươu vàng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 42,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, mật độ 2-4 con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 84,6ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 22,4ha so với kỳ trước), TLH 11,3 – 16%.
- Các đối tượng khác như bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 29,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh (nhiễm nặng 2ha), giảm 5,2ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 8con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.486,5ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 201,3ha so với kỳ trước), TLH 15 – 22%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.698,3ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 96ha so với kỳ trước), TLH 15 – 27,6%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.494,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 36,9ha so với kỳ trước), TLH 17 – 37,5%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.616ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 173ha so với kỳ trước), TLH 5 – 15%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.550ha tại Bảo Lâm (tăng 50ha so với kỳ trước), TLH 9,3-13,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.802,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 605,2ha so với kỳ trước), TLH 14 – 35,1%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.620,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (187ha nhiễm nặng), tăng 673,2ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 50,8%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 519,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (95,2ha nhiễm nặng), tăng 30ha so với kỳ trước, TLH 14,3-28,7%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.252,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 14,8 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 130,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 7,1 – 20%.
- Bệnh mốc sương gây hại 75ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 5ha so với kỳ trước), TLH 5,7 – 13,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 412,9ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 15ha so với kỳ trước), mật độ từ 5 - 27con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 40ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt (tăng 15ha so với kỳ trước), TLH 5,1 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 6 - 10%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn đẻ nhánh - làm đòng.
- Cây cà phê: Chú ý phòng trừ rệp các loại, bọ xít muỗi, sâu đục thân, bệnh vàng lá, khô cành, rỉ sắt, đốm mắt cua gây hại cà phê giai đoạn ra hoa đậu quả.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam tiếp tục xuất hiện mưa trái mùa kết hợp với sương mù vào sáng sớm gây khô bông và trái non. Khuyến cáo nông dân chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân.
- Cây sầu riêng: Hiện nay sầu riêng đang giai đoạn ra bông, chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ gây hại trên các vườn trũng thấp, trồng xen với mật độ cao.
- Cây rau: Các đối tượng bọ phấn, dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen có khả năng gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Tẻh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang tiếp tục xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Chú ý theo dõi phòng trừ OBV, bọ trĩ, sâu cuốn lá nhỏ, rầy nâu, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa Đông Xuân tại Cát Tiên, Đức Trọng, Đạ Tẻh, Đơn Dương.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu sẽ tiếp tục gây hại trên ngô giai đoạn 3-9 lá thật. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đã đậu quả đợt 1 khoảng 10% và tiếp tục ra hoa đợt 2. Tại 3 huyện phía Nam thời tiết đang có mưa trái mùa, cần bám sát đồng ruộng để hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ bọ xít muỗi và bệnh thán thư không để lây lan gây ảnh hưởng đến tỷ lệ ra hoa, đậu quả và năng suất điều niên vụ 2021-2022.
2.6. Rau, hoa
Hiện nay thời tiết đã chuyển sang mùa khô, biên độ nhiệt giữa ngày và đêm cao, cường độ gió mạnh, cần thường xuyên thăm đồng, tưới nước, chăm sóc, bón phân đầy đủ, cân đối để cây tăng sức chống chịu sâu bệnh. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, nhện đỏ, sâu tơ, bọ nhảy, bệnh virus, cháy lá, phấn trắng, thán thư,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/4/2021 – 11/4/2021 - 08/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/3/2022 – 03/4/2022 - 30/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/11/2021 – 21/11/2021 - 18/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/5/2021 – 23/5/2021 - 20/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/9/2019 – 06/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021