Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019
- Được viết: 26-12-2019 14:58
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 50/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 12 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 50 (Từ ngày 09/12/2019 – 15/12/2019)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu nắng ráo, không mưa; nhiệt độ trung bình 14,5 – 18,70C, cao nhất 27,8 – 32,60C, thấp nhất 9,8 – 11,70C; độ ẩm không khí 68 – 83%, lượng mưa 0mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
5.912 |
Vụ Mùa |
|
12.796 |
Ngậm sữa |
3.704 |
|
Thu hoạch |
9.092 |
|
Vụ Đông Xuân |
3.123 |
|
Mạ |
1.041 |
|
|
Đẻ nhánh |
1.217 |
|
Đòng – trỗ |
800 |
|
Ngậm sữa |
65 |
Cây ngô |
||
Vụ Hè Thu |
Thu hoạch xong |
6.345 |
Vụ Mùa |
3.055,2 |
|
|
Phát triển thân lá |
1.408,1 |
|
Thu hoạch |
1.647,1 |
Vụ Đông Xuân |
Cây con |
368,3 |
Cây sắn |
Phát triển thân lá |
524.35 |
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
174.391 |
|
Kiến thiết cơ bản |
9.647 |
|
Trái già – thu hoạch |
164.744 |
|
Cây điều |
Phát triển chồi – ra hoa |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc – thu hoạch |
8.520 |
Cây tiêu |
Quả non – nuôi quả |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.418 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.502 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Rầy nâu gây hại 264,4ha lúa Mùa tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (mật độ 750 – 1.900 con/m2)
- Bệnh khô vằn ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 61ha tại Đạ Tẻh, TLH 4,4-21,4%.
- OBV, sâu cuốn lá, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 8ha ngô vụ Mùa tại Đơn Dương, (giảm 24ha so với kỳ trước), mật độ trung bình 4-7 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 432ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông, (giảm 50,4ha so với kỳ trước), TLH 12 – 28%.
- Bệnh gỉ sắt nhiễm 30ha tại Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 35ha so với kỳ trước), TLH 24,4 - 30%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 490ha tại Lạc Dương, Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà (giảm 65ha so với kỳ trước), TLH 15-37%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng,… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại rải rác 663ha tại Đạ Tẻh, TLH 16 – 39,1%.
- Bệnh thán thư ít biến động so với kỳ trước, nhiễm 2.136,9ha tại 3 huyện phía Nam, TLH 17,4 – 36,3%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 18,8ha tại Đạ Huoai, TLH 5,1 – 8,2%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, nhiễm 974,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), TLH 13,1 – 33,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus gây hại 107,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (20,5ha nhiễm nặng), giảm 27,4ha so với kỳ trước, TLH 10,3 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 27ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 5 - 8%.
- Sâu tơ gây hại rải rác 50ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 15ha so với kỳ trước), mật độ 15 - 25con/m2.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 35ha tại Đà Lạt, Lạc Dương (trong đó có 5ha nhiễm nặng), giảm 15ha so với kỳ trước, TLH 20-50%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 80ha tại Đạ Tẻh (giảm 7ha so với kỳ trước), TLH 20-40%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh hại không đáng kể.
IV. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Hiện nay, lúa Mùa chủ yếu ở giai đoạn ngậm sữa - chín, chú ý phòng trừ rầy nâu, bệnh đạo ôn, khô vằn, đen lép hạt.
- Cây cà phê: Cà phê đang trong giai đoạn thu hoạch bọ xít muỗi, khô cành khô quả có khả năng tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây điều: Cây điều đang thời kỳ phát triển chồi – ra hoa rộ, thời tiết các huyện phía Nam ngày nắng, sáng sớm có sương mù, chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục ngọn.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục lây lan và gây hại mạnh tại các vườn thoát nước kém.
- Cây rau: Khu vực Đà Lạt và các huyện phụ cận thời tiết lạnh, khô. Chú ý phòng trừ sâu tơ, bọ nhảy/ rau họ thập tự; bọ trĩ, bọ phấn, bệnh virus/ rau họ cà.
- Cây hoa: Chú ý phòng trừ bệnh héo rũ, phấn trắng, rỉ sắt, virus trên các loại hoa cúc, hồng, cẩm chướng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu khả năng sẽ tiếp tục phát triển, lây lan và gây hại mạnh trên ngô vụ Mùa tại Đơn Dương.
- Cây sắn: Bệnh khảm lá có khả năng tiếp tục phát sinh và gây hại tại huyện Đạ Tẻh, chú ý phòng trừ bọ phấn trắng, nhện đỏ, rệp sáp gây hại.
V ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Cây điều đang thời kỳ phát triển chồi non, ra hoa rộ hướng dẫn nông dân tập trung chăm sóc, thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời. Vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại trong ruộng, bụi rậm để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy những cành, lá bị bệnh. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …); Bọ xít muỗi phòng trừ bằng các loại thuốc: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trên các vườn thoát nước kém, vì vậy người dân cần thăm đồng thường xuyên, đảm bảo hệ thống tưới tiêu và thoát nước tốt. Có thể sử dụng các loại thuốc đề phòng trừ như: Amisulbrom (Gekko 20SC), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP), Mancozeb (Aikosen 80WP), …
3. Cây rau, hoa:
Bệnh virus/cà chua, hoa cúc: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL),…
4. Cây bắp:
Sâu keo mùa thu: Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: làm đất kỹ, vệ sinh đồng ruộng, dọn sạch cỏ dại xung quanh bờ để hạn chế nơi trú ẩn của sâu; kiểm tra phát hiện và ngắt bỏ sớm ổ trứng của sâu. Ngoài ra có thể sử dụng các loại thuốc BVTV có hoạt chất như Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron để phun phòng trừ khi sâu ở tuổi 1-3.
5. Cây sắn:
Bệnh khảm lá: Chọn giống kháng bệnh, không trồng các giống nhiễm bệnh nặng (giống HLS11, KM419), dọn sạch cỏ dại, cây ký chủ của bọ phấn, sử dụng bẫy dính màu vàng nhằm thu hút tiêu diệt bọ phấn trắng. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn bằng thuốc có hoạt chất Dinotefuran, Pymetrozine, …/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K/T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 13/01 – 19/01/2020 - 16/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/6/2022 – 26/6/2022 - 22/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 01/8/2022 - 07/8/2022 - 04/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/6/2022 – 19/6/2022 - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/5/2022 – 08/5/2022 - 05/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 30/5/2022 – 05/6/2022 - 02/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/02/2021 - 07/02/2021 - 04/02/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 23/11 – 29/11/2020 - 26/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/6/2021 – 04/7/2021 - 30/06/2021
- Phòng chống dịch rầy nâu hại lúa tại huyện Đạ Tẻh - 19/12/2013
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020