Thống kê truy cập

4347350
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1277
18610
54943
4347350

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 5 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 32/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày20 tháng5 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 11 đến ngày 17 tháng 5 năm 2013

 

      I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

      Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: Mây thay đổi đến nhiều mây, đêm không mưa, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 22,10C, cao nhất 35,60C và độ ẩm 78,5 - 91%, lượng mưa phổ biến 90,5 - 201,4 mm.

      II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

      1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 8.604,4 ha) ‎‎

Hiện nay, diện tích lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 đã thu hoạch 6.629,3ha/10.391,3 ha (đạt 63,8%). Diện tích còn lại 3.762 ha, chủ yếu ở giai đoạn trỗ - chín.

- Tiến độ gieo sạ vụ Hè Thu 2013: Diện tích đã xuống giống 4.842,4 ha/6.320 ha kế hoạch (đạt 76,6%) trong đó Cát Tiên gieo sạ đúng tiến độ, các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Di Linh đang tiếp tục xuống giống.

- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai trên diên tích 1,4 ha (mật độ 81,4 - 750 con/m2).

- Ốc bươu vàng: Tổng diện tích nhiễm toàn tỉnh 428,3 ha tại Đạ Tẻh, Đơn Dương, Di Linh và Đạ Huoai, mức hại nhẹ - trung bình, tăng 311,7 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: Nhiễm ở mức nhẹ trên diện tích 214,4 ha tại Lạc Dương, Cát Tiên, Đạ Huoai (TLH 2,3 - 8%), tăng 169,4 ha so với kỳ trước.

      2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)

      Nhìn chung, các đối tượng dịch hại trên cây cà phê như bệnh khô cành, rệp sáp có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước. Bệnh vàng lá, rỉ sắt, sâu đục thân có xu hướng giảm.

- Bệnh khô cành: gây hại ở mức nhẹ - trung bình tại hầu hết các huyện trồng cà phê, tăng 3.314,4 ha so với kỳ trước.

- Rệp sáp: Rệp sáp gây hại tại Đức Trọng, Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 3,6 – 25,7%), tăng 1.961,8 ha so với kỳ trước.

      3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

      Các đối tượng dịch hại trên cây chè (rầy xanh, bệnh phồng lá) chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ - trung bình. Bọ cánh tơ và bệnh chấm xám ít biến động so với kỳ trước.

- Bọ xít muỗi: giảm 326,8 ha so với kỳ trước tại các vùng trồng chè Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc. Tổng diện tích nhiễm trung bình – nặng 2.177,8 ha, TLH 3,1 - 21%, trong đó nhiễm nặng 188,9 ha tại Bảo Lâm.

      4. Cây rau:

      4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm ở mức nhẹ, mật độ 5,9 - 16 con/m2, tăng 15,5 ha so với kỳ trước.

- Sưng rễ: Bệnh gây hại tại hầu khắp các vùng trồng rau và có xu hướng tăng về diện tích nhiễm (tăng 131,5 ha so với kỳ trước). Tổng diện tích nhiễm trung bình – nặng 389,8 ha, trong đó có 132 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt và Đức Trọng (TLH: 20 - 30%), tăng 44,2ha.

      4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

      Bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, sâu xanh có xu hướng tăng nhẹ so với kỳ trước.

- Bệnh xoăn lá: Diện tích nhiễm tại Đơn Dương, Đức Trọng 380 ha, mức hại nhẹ – trung bình.

- Đốm lá vi khuẩn: Tăng 150 ha so với kỳ trước, TLH 19 - 40%.

- Mốc sương: Nhiễm tại Đức Trọng, Đơn Dương, tăng 44,8 ha so với kỳ trước, TLH 6,8 - 30%.

- Sâu xanh: tăng 60 ha so với kỳ trước, trong đó có 60 ha nhiễm nặng, TLH: 10 - 20%.

      4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 50 ha)

- Mốc sương: Ít biến động. Bệnh nhiễm 45 ha tại Đà Lạt (TLH 20,2 - 36%).

- Ruồi hại lá: Diện tích bị hại là 25 ha (TLH 13,3 - 20%).

      4.4 Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)

      Bệnh đốm đen, mốc xám, thối gốc biến động nhẹ so với kỳ trước.

- Bệnh đốm đen: diện tích nhiễm nặng 12 ha. Tăng 4 ha, 

- Bệnh mốc xám: có 12 ha nhiễm nặng (TLH 15,1 - 42%), giảm 16 ha so với kỳ trước.

- Bệnh thối rễ: nhiễm nặng 8 ha, TLH 10 - 30%.

      4.5  Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)

- Sâu đục quả: Gây hại Tại Đơn Dương trên diện tích 52 ha, (TLH 5-20%) trong đó có 13 ha bị hại nặng.

      5. Các cây trồng khác:

      5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

      Các đối tượng dịch hại trên cây điều có xu hướng giảm cả về diện tích và mức độ hại.

- Xì mủ: Giảm mạnh so với kỳ trước (giảm 348,2 ha). Bệnh nhiễm tại Đạ Tẻh, Đam Rông, TLH 5,5 - 28%, trong đó hiện còn  261,1 ha nhiễm nặng (TLH 20 – 28%) tại Đạ Tẻh.

      5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

      Các đối tượng dịch hại: Bọ xít muỗi (tăng 525,9ha), bọ cánh cứng (tăng 44,2 ha) so với kỳ trước.

      5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh xì mủ: giảm so với kỳ trước, hiện còn 44,2 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh, TLH >20 -30%.

- Bệnh nấm hồng, rụng lá có xu hướng tăng: nấm hồng (tăng 197,5 ha), rụng lá (tăng 244,2 ha).

      III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

      Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Mây thay đổi đến nhiều mây, chiều có mưa rào và dông rải rác. Nhiệt độ cao và ẩm độ cao là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch hại phát sinh và gây hại. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng hại lúa; bệnh khô cành, mọt đục cành hại cây cà phê; bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, sâu xanh hại cây cà chua; bệnh sưng rễ hại cây rau họ thập tự có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Cây lúa: Hiện nay, lúa vụ Hè Thu tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh và Cát Tiên chủ yếu tập trung giai đoạn mạ - đẻ nhánh, các huyện cần theo dõi chặt chẽ diễn biến mật độ rầy nâu, ốc bươu vàng, đặc biệt chú ý các đối tượng như bọ trĩ, sâu keo,… cần hướng dẫn nông dân đảm bảo chế độ nước cho cây lúa và áp dụng các biện pháp phòng trừ kịp thời. Ngoài ra, TTNN các huyện thực hiện công tác thu thập mẫu lúa, mẫu rầy giám định virus gây bệnh VL-LXL.

- Cây rau họ thập tự: Hiện nay bệnh sưng rễ có xu hướng gia tăng, để hạn chế thiệt hại do bệnh gây ra đặc biệt trong giai đoạn cây con cần áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: thực hiện tốt chế độ luân canh triệt để, trồng cây con sạch bệnh, sử dụng nguồn nước tưới không bị nhiễm bệnh, bón vôi để điều chỉnh độ pH của đất, thu gom và tiêu hủy cây bị bệnh và xử lý đất trước khi trồng bằng Flusulfamide (Nebijin 0,3DP) liều lượng 300kg/ha.

- Cây dâu tây: Hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp phòng trừ để hạn chế sự phát triển và lây lan. Ngoài các đối tượng gây hại trên,  TTNN Đà Lạt, Lạc Dương cần chú ý điều tra, theo dõi bọ trĩ gây hại cây dâu tây để kịp thời hướng dẫn nông dân phòng trừ có hiệu quả.

      Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.  

 CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:                                                                                

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác