Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 9 năm 2013
- Được viết: 10-09-2013 16:11
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 53/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 10 tháng 9 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 31 tháng 8 đến ngày 6 tháng 9 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng trong các khu vực: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 22,20C, cao nhất 320C và độ ẩm 88 – 90 %, lượng mưa phổ biến 25,0 – 176,6 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 13.251,79 ha)
Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 13.251,79 ha, trong đó lúa Hè Thu: 764,99 ha, lúa Mùa: 12.486,8 ha. Lúa ở giai đoạn: mạ 1.166 ha; đẻ nhánh 1851 ha; đứng cái: 5.967,29 ha; làm đòng 3442 ha; trổ 459,5 ha, chín 366 ha.
- Rầy nâu: Gây hại trên diện tích 98,4 ha ở mức nhẹ tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương (mật độ 43,9 – 1.200 con/m2).
- Trứng ốc bưu vàng: Tổng diện tích nhiễm 75,4 ha, tăng 75,4 ha so với kỳ trước. Mật độ 0,1 - 1 ổ/m2 tại Đạ Huoai, Di Linh.
- Đạo ôn lá: Gây hại 849,1 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà. Tỉ lệ hại 3,7 – 36,7 %, giảm 317,3 ha. Trong đó có 591,1 ha nhiễm nặng tại Đức Trọng.
- Khô vằn: Gây hại 50,0 ha tại Đạ Tẻh. Tỉ lệ hại 10,2 – 55,0 %, giảm 166,0 ha. Trong đó có 10,0 ha nhiễm nặng.
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 1.487,3 ha. Giảm 820,0 ha.
- Bệnh rỉ sắt: Diện tích nhiễm 5.539,4 ha. Giảm 711,2 ha.
- Vàng lá: Diện tích nhiễm 4.924,8 ha. Giảm 1.095,2 ha. Trong đó có 70 ha nhiễm nặng.
- Bệnh nấm hồng: Diện tích nhiễm 724,0 ha. Giảm 1.107,2 ha.
- Đốm mắt cua: Diện tích nhiễm 383,2 ha. Tăng 42,4 ha.
- Sâu đục thân:Giảm so với kỳ trước. Có 600 ha nhiễm trung bình – nặng( trong đó 70 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt).
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
- Các đối tượng dịch hại như rầy xanh, bọ cánh tơ, phồng lá, chấm xám
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.374,2 ha. Mức gây hại trung bình, giảm 63,4 ha so với kỳ trước.
4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.080,3 ha, tăng 537,9 ha so với kỳ trước.
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm mức trung bình 1.130,7 ha. Tăng 993,2 ha so với kỳ trước.
- Bệnh thán thư: Diện tích nhiễm mức trung bình 675,4 ha.
- Bệnh xì mủ thân: Diện tích nhiễm mức trung bình 1.496,7 ha. Tăng 283,4 ha so với kỳ trước.
5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
- Bọ cánh cứng: Diện tích nhiễm 65,1 ha, giảm 8,8 ha so với kỳ trước. Trong đó có 17,6 ha nhiễm nặng.
- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 252,3 ha, giảm 39,2 ha so với kỳ trước. Trong đó có 160,9 ha nhiễm nặng.
- Loét thân: Diện tích nhiễm 156,9 ha, tăng 52,3 ha so với kỳ trước. Trong đó có 52,3 ha nhiễm nặng tại Đạ Huoai.
6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Héo đen đầu lá: Diện tích nhiễm nặng tăng 298,5 ha so với kỳ trước tại Đạ Tẻh.
- Bệnh xì mủ: Diện tích nhiễm 138,3 ha, giảm 142,7 ha so với kỳ trước.
- Bệnh nấm hồng: Diện tích nhiễm 581,9 ha, giảm 142,7 ha so với kỳ trước. Trong đó có 76,8 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh.
- Bệnh rụng lá: Diện tích nhiễm mức trung bình 300,9 ha, giảm 184,3 ha so với kỳ trước.
7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)
- Các đối tượng dịch hại như rầy, rệp nhiễm 12,9 ha; bạc thau nhiễm 25,9 ha và rỉ sắt nhiễm 53,9 ha tăng 10 ha so với kỳ trước.
8. Cây sầu riêng: (Diện tích gieo trồng: 1.839,05 ha)
- Bệnh xì mủ: diện tích nhiễm 252,5 ha, mức gây hại trung bình, giảm 139,8 ha so với kỳ trước .
9. Cây rau:
9.1. Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.820 ha)
- Sâu tơ: Diện tích nhiễm 18,0 ha. Tăng 1,0 ha so với kỳ trước, mật độ 5,1 – 16 con/m2
- Bệnh sưng rễ: nhiễm 144,5 ha, giảm 3,9 ha so với kỳ trước (trong đó có 26,5 ha nhiễm nặng).
- Bệnh cháy lá: nhiễm 32,0 ha, giảm 87,5 ha so với kỳ trước.
9.2. Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.495 ha)
- Đốm lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 450,0 ha, giảm 270,0 ha so với kỳ trước.
- Mốc sương: Diện tích nhiễm ở mức trung bình 39,5 ha, giảm 15,0 ha so với kỳ trước.
- Héo xanh: Diện tích nhiễm mức trung bình 39 ha, giảm 55 ha so với kỳ trước.
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm mức trung bình 270 ha, tăng 150 ha so với kỳ trước.
9.3. Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
- Các đối tượng dịch hại như ruồi hại lá, rỉ sắt diện tích nhiễm mức nhẹ.
- Sâu đục trái: Diện tích nhiễm 39,0 trong đó có 13 ha nhiễm nặng.
10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 87 ha)
- Mốc xám: nhiễm 8,0 ha ( trong đó có 1,0 ha nặng), giảm 34,2 ha so với kỳ trước.
- Thối đen gốc, rễ: nhiễm 3,0 ha, giảm 17,1 ha so với kỳ trước.
- Bệnh xì mủ lá: nhiễm 5,0 ha, giảm 35,2 ha so với kỳ trước.
- Thối trái, đốm đen đều nhiễm mức trung bình trên 2,0 ha.
11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)
Bệnh rỉ sắt: Diện tích 1,6 ha, giảm 31,4 ha so với kỳ trước, TLH 9,4 – 23 %.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây Nam cấp 2 cấp 3.
Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, đạo ôn lá, khô vằn trên lúa; bệnh đốm mắt cua, nấm hồng, cà phê; rầy xanh, bọ cánh tơ trên chè; bệnh khô cành, thán thư, xì mủ thân trên cây điều; héo đen đầu lá, nấm hồng, rụng lá trên cao su và các đối tượng dịch hại khác trên cây rau, cà chua, đậu leo có khả năng tiếp tục phát triển và gây hại.
- Trên cây lúa: Hiện nay, thời tiết trên địa bàn Lâm Đồng thay đổi bất thường tạo điều kiện thuận lợi cho một số đối tượng dịch hại phát triển. Đề nghị TTNN các huyện duy trì theo dõi bẫy đèn rầy nâu, thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL. Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng dịch hại để xử lý kịp thời hạn chế lây lan và gây hại nặng.
- Trên cây cà phê: đối với sâu đục thân, bệnh khô cành, vàng lá, nấm hồng, đốm mắt cua cần tiếp tục khuyến cáo cho nông dân các biện pháp xử lý, ngăn chặn không cho dịch hại gia tăng.
Đề nghị TTNN các huyện, TP thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng, hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 06-12/5/2019 - 09/05/2019
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2012 - 11/01/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 6 năm 2012 - 06/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 11 năm 2013 - 19/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 12 năm 2013 - 22/12/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 02 năm 2014 - 28/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 10 năm 2013 - 10/11/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 7 năm 2013 - 15/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2012 - 25/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012 - 18/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 02 năm 2014 - 16/02/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 01 năm 2013 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 8 năm 2013 - 27/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2012 - 16/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 10 năm 2013 - 21/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2014 - 24/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2012 - 23/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2013 - 05/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 5 năm 2013 - 04/05/2013