Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 5 năm 2013
- Được viết: 04-05-2013 17:06
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 27/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày04 tháng5 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 29/4/2013 đến ngày 04/5/ 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm không mưa, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rào và dông rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to, nhiệt độ trung bình 22,70C, cao nhất 36,50C và độ ẩm 76,5 - 95%, lượng mưa phổ biến 54 – 136,8 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.726,8 ha)
- Tổng diện tích gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2012 – 2013 là 10.391,3 ha (đã thu hoạch 5.528,5 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, Di Linh và Đức Trọng).
Bảng 1: Tiến độ gieo sạ vụ Đông Xuân 2012 - 2013
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đức Trọng |
|
|
|
|
388 |
253 |
641 |
Đạ Tẻh |
|
|
|
|
12 |
284 |
296 |
Đạ Huoai |
|
|
|
|
|
8 |
8 |
Đơn Dương |
|
|
|
|
942 |
|
942 |
Di Linh |
|
98 |
190 |
92 |
556 |
7,8 |
943,8 |
Lâm Hà |
|
|
|
|
1.212 |
|
1.212 |
Đam Rông |
|
|
|
710 |
110 |
|
820 |
Tổng |
|
98 |
190 |
802 |
3.220 |
552,8 |
4.862,8 |
- Hiện nay, diện tích lúa vụ Hè thu đã xuống giống 2.864 ha.
Bảng 2: Tiến độ gieo sạ vụ Hè Thu 2013
Huyện |
Giai đoạn sinh trưởng |
Tổng |
|||||
Mạ |
Đẻ nhánh |
Đứng cái |
Làm đòng |
Trỗ |
Chín |
||
Đạ Tẻh |
170 |
|
10 |
|
|
|
180 |
Đạ Huoai |
4 |
2 |
2 |
5 |
|
|
13 |
Cát Tiên |
2.155 |
310 |
|
5 |
10 |
|
2.480 |
Di Linh |
106 |
15 |
|
|
|
|
121 |
Lạc Dương |
|
|
70 |
|
|
|
70 |
Tổng |
2.435 |
327 |
82 |
10 |
10 |
|
2.864 |
- Rầy nâu: Gây hại ở mức độ nhẹ tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai trên diên tích 8,6 ha (mật độ 111 - 1.400 con/m2). Tăng 6,5ha so với kỳ trước.
- Sâu đục thân: Gây hại ở mức độ nhẹ tại Đam Rông trên diện tích 395 ha (tăng 169ha).
- Ốc bươu vàng: Gây hại trên diện tích 422,8 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh và Đạ Huoai (tăng 90,8ha). Riêng tại Đạ Tẻh có 51ha lúa ở giai đoạn mạ bị hại nặng (mật độ 11 con/m2).
- Đạo ôn lá: Gây hại nhẹ trên diện tích 337 ha tại Lâm Hà, Đạ Tẻh (tăng 323,5ha).
- Đạo ôn cổ bông: tiếp tục gây hại nhẹ trên diên tích 33.8ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (giảm 27,6ha).
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
Trên cây cà phê, các loại dịch hại có xu hướng tăng trong kỳ như: bệnh vàng lá, khô cành, ve sầu. Một số đối tượng có xu hướng giảm (bệnh gỉ sắt, mọt đục cành, rệp sáp và các loại rệp khác).
- Bệnh khô cành: Bệnh nhiễm tại hầu hết các huyện trồng cà phê 32.980,4 ha (tăng 8.915 ha so với kỳ trước), trong đó có 368,4 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm (TLH 50 - 75%).
- Vàng lá: Bệnh nhiễm tại các huyện trồng cà phê trên diện tích 14.716,9 ha (TLH 3,1 - 20%), tăng 287,9 ha so với kỳ trước.
- Bệnh gỉ sắt: Gây hại tại hầu hết các vùng trồng cà phê ở mức độ nhẹ đến trung bình trên diện tích 9.161,3ha (giảm 2.235,6ha)
- Ve sầu: Gây hại ở mức độ nhẹ trên diện tích 6.993,7 ha tại Đức Trọng, Lâm Hà, Đà Lạt, Di Linh và Đam Rông (mật độ 16,3 - 60 con/gốc), tăng 2.047,2 ha so với kỳ trước.
- Rệp sáp: Tiếp tục gây hại 18.878,3ha tại Di Linh, Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,8 - 39,5%), giảm 1.207,8 ha so với kỳ trước, trong đó diện tích bị hại nặng tại Bảo Lâm là 2.418,2 ha (TLH 30 - 39,5%).
- Các loại rệp khác: gây hại tại các cùng trồng cà phê trên diện tích 29.184,3 ha (TLH 8,9 - 62,5%), giảm 2.117,4ha so với kỳ trước. Trong đó có 1.695,3 ha nhiễm nặng tại Đức Trọng.
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
Các đối tượng dịch hại gây hại trên cây chè (bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh phồng lá) tiếp tục có xu hướng gia tăng và gây hại nặng. Tuy nhiên diện tích bị hại năng đều tập trung tại huyện Bảo Lâm.
- Rầy xanh: gây hại 7.812,8 ha (tăng 157,4ha) tại Bảo Lâm và Bảo Lộc (TLH 5,1 - 28,9%), trong đó nhiễm nặng 951,5 ha tại Bảo Lâm.
- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 10.293.9 ha tại các vùng trồng chè Lâm Hà, Di Linh, Bảo Lâm và TP Bảo Lộc (TLH 3,5 - 28,6%), tăng 157,4ha so với kỳ trước, trong đó nhiễm nặng 1.875,3 ha tại Bảo Lâm (tăng 94ha).
- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 5.264,9 ha tại TP Bảo Lộc và huyện Bảo Lâm (TLH 2,8 - 25%), tăng 318ha so với kỳ trước. Trong đó có 536,3 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm .
- Ngoài ra bệnh phồng lá gây hại nhẹ 210,7ha và bệnh chấm xám 40,8ha tại Lâm Hà.
4. Cây rau:
4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.853 ha)
- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 730 ha, mật độ 5,9 - 21con/m2 .
- Sưng rễ: Bệnh gây hại tại hầu khắp các vùng trồng rau, diện tích bị hại 832,9 ha (tăng 25ha so với kỳ trước). Trong đó có 70 ha nhiễm nặng cục bộ tại Đà Lạt (TLH 9,5 - 30%).
Ngoài ra bệnh cháy lá tiếp tục gây hại ở mức nhẹ trên diện tích 604ha tại TP Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương.
4.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)
- Bệnh xoăn lá: Bệnh có su hướng giảm, nhiễm 460 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (TLH 2,0 - 20%), giảm 34,8 ha so với kỳ trước.
- Đốm lá vi khuẩn: Ít biến động, bệnh tiếp tục gây hại 2.100 ha tại Đơn Dương (TLH 20,3 - 40%).
- Mốc sương: Nhiễm 730 ha, tăng 50ha so với kỳ trước (TLH 6,2 - 30%) tại Đức Trọng, Đơn Dương.
- Sâu xanh: Gây hại trên diện tích 600 ha tại Đơn Dương (TLH 3,7 - 20%) trong đó 150 ha nhiễm nặng.
4.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 60 ha)
- Mốc sương: Bệnh nhiễm 52 ha tại Đà Lạt (TLH 19,4 - 35%).
- Ruồi hại lá: giảm cả về diện tích bị hại và mức độ hại. Hiện diện tích bị hại là 18ha (TLH 12-20%).
4.4 Cây Dâu tây (Diện tích 80ha)
Bệnh đốm đen, mốc xám, thối gốc gây hại trên phần lớn diện tích trồng dâu tây tại Đà Lạt, Lạc Dương. Trong đó có 18ha bị hại nặng do bệnh đốm đen (TLH 11,3-27%), 42ha do bệnh mốc xám (TLH 19-52%) và 30ha do bệnh thối rễ (TLH 11,5-40%) gây hại.
4.5 Đậu leo (Diện tích 250ha)
- Sâu đục quả: tại Đơn Dương, sâu đục quả gây hại trên diện tích 101ha, có 51ha bị hại nặng (TLH 6-20%).
5. Các cây trồng khác:
5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Bọ xít muỗi: Gây hại tại hầu hết các vùng trồng điều các huyện Cát Tiên, Đạ Huoai, Đam Rông và Đạ Tẻh. Diện tích bị hại 3.580,4 ha, giảm 532,5 ha so với kỳ trước (TLH 11,9 - 30%).
- Xì mủ: Có xu hướng giảm, bệnh nhiễm 715,8 ha (giảm 24ha) tại Đạ Tẻh, Đam Rông, trong đó có 391,7 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh (TLH 17.3 - 36%).
- Bệnh thán thư: Có xu hướng tăng mạnh cả về diện tích nhiễm và mức độ bệnh tại Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh. Bệnh hại ở mức nhẹ - trung bình trên diện tích 3.902,1 ha (tăng 1.712,2ha so với kỳ trước).
- Bệnh khô cành: Gây hại chủ yếu tại Đạ Tẻh, diện tích bị hại 1.093,3ha (TLH 8,3-37%).
5.2 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
- Bọ xít muỗi: có su hướng giảm, gây hại chủ yếu tại Đạ Tẻh 154,8 ha (giảm 336,5ha), trong đó có 129 ha nhiễm nặng (giảm 37,5ha), TLH: 20,5 - 55%.
- Bọ cánh cứng: Bệnh nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 140 ha, có 84,7ha bị hại nặng (TLH 24,2-62%).
5.3 Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Bệnh rụng lá: Tại Đạ Huoai và Đạ Tẻh, bệnh nhiễm 210,3 ha (giảm 291ha), TLH 5,5 - 24%.
- Bệnh xì mủ: Nhiễm tại Đạ Tẻh trên diện tích 581,3 ha (giảm 78,1ha), trong đó 360,9 ha nhiễm nặng (TLH 63%).
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác. Nhiệt độ cao và ẩm độ cao là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch hại phát sinh và gây hại. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh khô vằn, ốc bươu vàng hại lúa; bệnh khô cành khô quả, vàng lá, ve sầu, rệp sáp và các loại rệp khác hại cây cà phê; bệnh mốc sương, sâu xanh hại cây cà chua; bệnh xì mủ hại cây điều và cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.
- Cây lúa: Hiện nay, các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên đang xuống giống vụ Hè Thu, để hạn chế thiệt hại do ốc bươu vàng gây ra cần theo dõi chặt chẽ trên các trà lúa thời kỳ mạ là giai đoạn ốc bươu vàng gây hại mạnh, cần duy trì mực nước trong ruộng và có biện pháp thu gom và phòng trừ kịp thời. Đồng thời tiếp tục theo dõi chặt chẽ diễn biến mật độ rầy nâu, bệnh đạo ôn trên tất cả các trà lúa để hạn chế lây lan ra diện rộng.
- Cây cà phê: Hiện thời tiết đã có mưa với lượng mưa tương đối đều khắp. Để giảm bớt thiệt hại do bệnh khô cành, khô quả, bệnh vàng lá rụng trái gây ra, cần tranh thủ các biện pháp chăm sóc như bón phân, tỉa cành, vệ sinh đồng ruộng và đem tiêu hủy những cành sâu bệnh triệt để. Đồng thời theo dõi diễn biến của ve sầu, tuyến trùng, rệp sáp và sử dụng thuốc để phòng trừ hạn chế lây lan ra diện rộng.
- Cây chè: Rầy xanh, bọ xít muỗi và bọ cánh tơ hiện đang gây hại mạnh tại các vùng trồng chè, đặc biệt là tại huyện Bảo Lâm. Vì vậy, cần tăng cường biện pháp chăm sóc, xiết chặt lứa hái để hạn chế nguồn lây lan, chủ động có các biện pháp phòng trừ kịp thời.
Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng. Đồng thời khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế thiệt hại cho bà con nông dân.
CHI CỤC TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT;
- UBND các huyện, Tp;
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 01 năm 2014 - 17/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2013 - 08/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2014 - 24/03/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 01 năm 2012 - 01/02/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 4 năm 2012 - 27/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 7 năm 2012 - 25/07/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2013 - 30/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2013 - 04/09/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2012 - 14/05/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 5 năm 2012 - 07/05/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 7 năm 2013 - 31/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 01 năm 2014 - 03/01/2014
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012 - 18/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 3 năm 2013 - 11/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 5 năm 2012 - 01/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 7 năm 2012 - 02/08/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2013 - 05/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2012 - 16/08/2012