Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022
- Được viết: 14-04-2022 09:56
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 43/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 13 tháng 4 năm 2022 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 15 (Từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 17,8 – 26,30C, cao nhất 30,2 – 34,80C, thấp nhất 12,1 – 15,20C; độ ẩm không khí 70 – 83%, lượng mưa 1,7 – 84,6mm, tổng số giờ nắng 38,7 – 53,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
831 |
Đòng – trỗ |
1.354 |
|
Ngậm sữa - Chín |
2.395 |
|
Thu hoạch |
4.340,7 |
|
Tổng |
8.920,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
1.070 |
Tổng |
1.070 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
PTTL – đóng bắp |
793 |
Thu hoạch |
932,7 |
|
Tổng |
1.725,7 |
|
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con |
200 |
Tổng |
200 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
172.813,6 |
Cây điều |
Thu hoạch |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Xả nhị - đậu trái |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.318 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.891 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đen lép hạt gây hại 42ha tại Đạ Tẻh (tăng 5ha so với kỳ trước), TLH 7,3-9,2%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 35ha tại Đạ Tẻh (tăng 3ha so với kỳ trước), TLH 11,5 – 13,8%.
- Bệnh khô vằn gây hại 33ha tại Đạ Tẻh (giảm 2ha so với kỳ trước), TLH 15-20%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 27,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), tăng 2ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại nhẹ - trung bình 1.285,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,5 – 24%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.979,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 29,7ha so với kỳ trước), TLH 16,7 – 28%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.026,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 68,1ha so với kỳ trước), TLH 14,1 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.926ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 34ha so với kỳ trước), TLH 5 – 12,7%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.920ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 9,8-14,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 5.242,4ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 132,2ha so với kỳ trước), TLH 12 – 31,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.300,1ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (4ha nhiễm nặng), giảm 152,2ha so với kỳ trước, TLH 15 – 60%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 536,9ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (96,2ha nhiễm nặng), TLH 14,6-27,6%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.113,6ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 15 – 46,7%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 256ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (25ha nhiễm nặng), tăng 11ha so với kỳ trước, TLH 6,7 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 212,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 13,2ha so với kỳ trước), TLH 8,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 557,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 65,1ha so với kỳ trước), mật độ từ 4 - 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 34,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt (giảm 5,7ha so với kỳ trước), TLH 5 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 4 - 9%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn cổ bông, đạo ôn lá, khô vằn, đen lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn trỗ chín tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Thời tiết có mưa, cà phê bung đọt, các đối tượng bọ xít muỗi, rệp sáp, rệp vảy, bệnh rỉ sắt, khô cành tiếp tục gây hại trên cà phê giai đoạn quả non.
- Cây điều: Thời tiết 3 huyện phía Nam ngày nắng nóng, chiều và đêm tiếp tục có mưa rải rác, các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng tăng nhẹ. Ngoài ra chú ý sâu đục thân cành, bệnh khô cành.
- Cây sầu riêng: Bệnh nứt thân xì mủ gây hại mạnh vườn trũng thấp, bệnh thán thư, thối gốc gây hại nhẹ rải rác.
- Cây rau: Thời tiết đang giai đoạn giao mùa, nắng mưa xen kẽ thuận lợi cho các đối tượng dịch hại phát sinh phát triển. Đặc biệt bệnh virus, mốc sương, thán thư, dòi đục lá, bọ phấn, bọ trĩ trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch rau họ thập tự.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc. Trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Ngô vụ Hè Thu tiếp tục xuống giống, cần chú ý phòng trừ sâu keo mùa thu, sâu xám, bệnh đốm lá.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân tập trung làm đất xuống giống vụ Hè Thu đồng loạt theo lịch thời vụ của địa phương, chú ý vệ sinh đồng ruộng, làm đất kỹ, tăng cường sử dụng phân chuồng kết hợp phân vô cơ bón lót trước khi gieo sạ. Đối với lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng điều tra phát hiện sớm sâu keo mùa thu giai đoạn cây ngô có từ 4-8 lá thật và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Thời tiết đang chuyển sang mùa mưa, sầu riêng đang ở giai đoạn xả nhị - phát triển trái, chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp chăm sóc bón phân, vệ sinh đồng ruộng, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển. Ngoài ra thường xuyên thăm vườn, phát hiện phòng trừ sâu bệnh kịp thời, đặc biệt bệnh nứt thân xì mủ theo văn bản số 527/BVTV-QLSVGHR ngày 24/3/2017 của Cục Bảo vệ thực vật về việc ban hành Quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng.
2.4. Cây cà phê
Thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc tỉa cành, tạo tán, bón phân và phòng trừ sâu bệnh hại cà phê giai đoạn sau thu hoạch theo văn bản chỉ đạo số 377/TTBVTV ngày 23/12/2021 của Chi cục Trồng trọt &BVTV Lâm Đồng. Giai đoạn cà phê đậu quả non chú ý phòng trừ các đối tượng bọ xít muỗi, mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, đốm mắt cua, khô cành khô quả.
2.5. Cây điều
Hiện nay cây điều đang giai đoạn cuối vụ thu hoạch, thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Cần khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên phòng trừ kịp thời hạn chế ảnh hưởng đến năng suất điều thu hoạch. Các diện tích đã thu hoạch xong tập trung tỉa cành, chăm sóc để vườn nhanh phục hồi.
2.6. Rau, hoa
Dự báo thời gian tới thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng, chiều và đêm có mưa vừa đến mưa to. Cần gia cố nhà kính, nhà lưới, khơi thông hệ thống mương rãnh thoát nước để tránh ngập úng cục bộ. Đồng thời quan tâm phòng trừ các đối tượng như bọ trĩ, bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng,…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Hà Ngọc Chiến |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 18/5 – 24/5/2020 - 21/05/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/6 – 21/6/2020 - 18/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 - 2/6/2022 - 13/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/11/2021 – 07/11/2021 - 08/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/10 – 30/10/2020 - 30/10/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/10/2021 – 10/10/2021 - 07/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 10/02 – 16/02/2020 - 18/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/8/2021 – 29/8/2021 - 25/08/2021