Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022
- Được viết: 30-12-2021 08:51
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 181/BC - TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 12 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 52 (Từ ngày 27/12/2021 – 02/01/2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 16,5 – 25,40C, cao nhất 28,4 – 32,80C, thấp nhất 11,5 – 150C; độ ẩm không khí 72 – 87%, lượng mưa 3,3 – 5,3mm, tổng số giờ nắng 30,2 – 38,8h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Thu hoạch xong |
11.797 |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.786 |
Đẻ nhánh |
2.085,8 |
|
Đòng – trỗ |
648 |
|
Ngậm sữa - Chín |
237 |
|
Tổng |
4.756,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con - PTTL |
693,6 |
Tổng |
693,6 |
|
Cây cà phê |
Thu hoạch |
172.813,6 |
Cây điều |
Ra chồi lá non – ra hoa |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287,4 |
Cây sầu riêng |
Chăm sóc |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.382 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.941 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đốm sọc vi khuẩn gây hại 215ha tại Đạ Tẻh (tăng 215ha so với kỳ trước), TLH 12,4 – 14,3%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 32ha tại Đạ Tẻh (giảm 18ha so với kỳ trước), TLH 7,2 – 10,2%.
- Bệnh khô vằn gây hại 120ha tại Đạ Tẻh (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 14,3-20%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bọ trĩ, OBV, bệnh đen lép hạt, đạo ôn lá,... gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 25,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 2ha), mật độ 2 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.511,4ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 14 – 23%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.377ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 163,7ha so với kỳ trước), TLH 12 – 25%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.850,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 70,2ha so với kỳ trước), TLH 14,5 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.459ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.590ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 90ha so với kỳ trước), TLH 5-13,6%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.406,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 275,2ha so với kỳ trước), TLH 14 – 31,7%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.508,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 173,2ha so với kỳ trước), TLH 14,2 – 37,4%.
- Sâu đục thân, cành gây hại 152,5ha tại Đạ Huoai (giảm 30,5ha so với kỳ trước), TLH 7,7 – 12,5%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.534,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 223,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), TLH 6,3 – 23,3%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 150,1ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 8,3 – 20%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 457,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (15ha nhiễm nặng) tăng 98,8ha so với kỳ trước, mật độ từ 5,9 - 32 con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 68,3ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 6,6 – 13,3%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 20ha tại Đà Lạt (tăng 10,5ha so với kỳ trước), TLH 8 - 14%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn cổ bông, khô vằn, đen lép hạt gây hại lúa giai đoạn trỗ chín tại Đạ Tẻh; bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn làm đòng tại Đạ Tẻh, Cát Tiên.
- Cây cà phê: Cà phê đang vào cuối vụ thu hoạch, các đối tượng khô cành, rỉ sắt, vàng lá, rệp các loại, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành, bệnh khô cành gây hại cây điều giai đoạn ra chồi, ra hoa, đậu quả.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư, rầy bông tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn chăm sóc – sau thu hoạch.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn, ruồi đục lá hại xà lách.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con - PTTL tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang tiếp tục xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Chú ý theo dõi phòng trừ OBV, bọ trĩ, bệnh đốm sọc vi khuẩn, đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt…
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.
2.3. Cây sầu riêng
Chủ động hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp kỹ thuật chăm sóc sầu riêng sau thu hoạch như cắt tỉa cành, thu gom, phát dọn cỏ dại tạo độ thông thoáng cho vườn, giúp vườn nhanh khô ráo sau mưa hạn chế bệnh nứt thân xì mủ phát triển khi có mưa trái mùa. Ngoài ra bổ sung đầy đủ kịp thời phân bón kết hợp chế phẩm sinh học Trichoderma giúp cho cây sầu riêng phát triển các cơi đọt non. Giai đoạn hiện nay cần chú ý các đối tượng rầy xanh, rầy bông, bệnh thán thư, xì mủ.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Các diện tích đã thu hoạch xong chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, bón phân để cây cà phê nhanh phục hồi chuẩn bị cho đợt ra hoa đậu quả niên vụ 2022.
2.5. Cây điều
Niên vụ điều 2021-2022 do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều dẫn đến cây điều rụng lá, ra chồi non muộn và không đồng đều. Hiện nay giá các loại phân bón cao hơn 60-100% so với năm 2020, cần tuyên truyền vận động nông dân thường xuyên thăm vườn, bổ sung phân bón đầy đủ, kịp thời để cây điều ra hoa, đậu quả thuận lợi. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư không để lây lan gây ảnh hưởng đến quá trình ra hoa đậu quả.
2.6. Rau, hoa
Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/9 – 13/9/2020 - 10/09/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/12/2019 – 08/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/4 – 26/4/2020 - 23/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/11/2019 – 01/12/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 9/11 – 15/11/2020 - 12/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/9/2021 – 12/9/2021 - 09/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24 – 30/8/2020 - 27/08/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020