Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/11/2021 - 28/11/2021
- Được viết: 25-11-2021 07:56
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 148/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 11 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 47 (Từ ngày 22/11/2021 – 28/11/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 18,3 – 25,80C, cao nhất 29,5 – 33,5 0C, thấp nhất 16 – 17,20C; độ ẩm không khí 77 – 89%, lượng mưa 30,2 – 60,5mm, tổng số giờ nắng 12,4 – 29,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Mùa |
Đòng trỗ |
1.118 |
Ngậm sữa - chín |
5.141 |
|
Thu hoạch |
5.538 |
|
Tổng |
11.797 |
|
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
985,8 |
Đẻ nhánh |
520 |
|
Tổng |
1.505,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Mùa) |
PTTL – đóng bắp |
1.164,1 |
Thu hoạch |
853 |
|
Tổng |
2.017,1 |
|
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con |
186,1 |
Tổng |
186,1 |
|
Cây cà phê |
Trái già – thu hoạch |
172.922 |
Cây điều |
Rụng lá – ra chồi lá non |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.287 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
13.065,7 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.603 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.468 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 163ha tại Đạ Tẻh (giảm 33ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 7,5%.
- Bệnh khô vằn gây hại 121ha tại Đạ Tẻh (giảm 75ha so với kỳ trước), TLH 15-20%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại nhẹ - trung bình 26ha tại Đạ Tẻh (giảm 10,6ha so với kỳ trước), TLH 2,2-15%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, OBV, bệnh đen lép hạt,… chỉ gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 160,4ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 4ha), mật độ 2,1 – 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 17 – 27,5%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 2.888ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 13,7 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.583,7ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 113ha so với kỳ trước), TLH 10 – 27%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ 1.856ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà (tăng 55ha so với kỳ trước), TLH 5 – 20%.
- Bệnh thối búp gây hại 1.490ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 55ha so với kỳ trước), TLH 5-13,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.465,9ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 236,3ha so với kỳ trước), TLH 13 – 33,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.961,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 267,3ha so với kỳ trước), TLH 13 – 40,9%.
- Sâu đục thân, cành ít biến động so với kỳ trước, gây hại 152,5ha tại Đạ Huoai (30,5ha nhiễm nặng), TLH 14,4 – 22,8%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.379,3ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,3 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 251,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (5ha nhiễm nặng), TLH 6,3 – 26,6%.
- Bệnh mốc sương biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 260,7ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (18ha nhiễm nặng), TLH 6,7 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 464,3ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 14,3ha so với kỳ trước), mật độ từ 6 - 28 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình 56,2ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, TLH 5,6 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 9,5ha tại Đà Lạt, TLH 5 - 10%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn lá tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân và lúa Mùa giai đoạn đẻ nhánh – đứng cái. Bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, đen lép hạt gây hại lúa Mùa giai đoạn đòng, trỗ chín.
- Cây cà phê: Hiện nay nông dân đang tập trung thu hoạch cà phê, các đối tượng bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá, rệp các loại, bọ xít muỗi, bệnh đốm mắt cua, mọt đục cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành, bệnh khô cành gây hại cây điều giai đoạn rụng lá, ra chồi non.
- Cây sầu riêng: Thời tiết có mưa, bệnh xì mủ tiếp tục gây hại mạnh.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen tiếp tục gây hại rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá gây hại rau họ thập tự; bệnh thối nhũn hại xà lách.
- Cây hoa: Ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, bệnh héo xanh tiếp tục gây hại rải rác trên hoa cúc, trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Mùa giai đoạn PTTL và ngô vụ Đông Xuân giai đoạn cây con tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thực hiện tốt công văn số 205/TTBVTV ngày 16/7/2021 của Chi cục về việc duy trì thực hiện công tác DTDB sâu bệnh trong điều kiện dịch Covid 19, hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Đông Xuân. Chủ động khuyến cáo và hướng dẫn nông dân đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), sử dụng các giống chống chịu sâu bệnh nhất là rầy nâu và bệnh đạo ôn, không sử dụng lúa thương phẩm làm giống, đảm bảo mật độ gieo sạ tối đa 120kg/ha, chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh. Đối với lúa Mùa giai đoạn đòng – trỗ chín chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn, khô vằn, lem lép hạt để đảm bảo năng suất thu hoạch. Trên lúa vụ Đông Xuân mới xuống giống chú ý phòng trừ OBV, đạo ôn lá.
2.2. Cây ngô
Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời sâu keo mùa thu theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô. Ngoài ra chú ý bệnh đốm lá lớn gây hại ngô giai đoạn đóng bắp đến thu hoạch.
2.3. Cây sầu riêng
Bệnh xì mủ có khả năng gây hại mạnh trong điều kiện mưa liên tục, kéo dài. Đề nghị các địa phương quan tâm hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để phát hiện và phòng trừ kịp thời bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Khuyến cáo nông dân không chăm sóc, bón phân trong điều kiện thời tiết âm u, mưa kéo dài.
2.4. Cây cà phê
Cần thăm vườn thường xuyên, chú ý các đối tượng bọ xít muỗi, khô cành khô quả, rỉ sắt, rệp sáp, vàng lá. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo nguyên tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Ngoài ra thực hiện tốt văn bản số 1912/SNN-TTBVTV ngày 15/10/2021 của Sở Nông nghiệp & PTNT về việc tăng cường quản lý việc sử dụng thuốc BVTV Glyphosate phòng trừ cỏ dại trên vườn cà phê.
2.5. Cây điều
Do ảnh hưởng của thời tiết mưa nhiều dẫn đến cây điều rụng lá, ra chồi non muộn và không đồng đều, đến nay tỷ lệ rụng lá ra chồi chỉ đạt 10-20%. Cần hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết có mưa để bón phân đợt 2 kết thúc trước 25/11 giúp cây điều ra chồi, ra hoa đậu quả thuận lợi. Đồng thời vận động nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, tỉa cành tăm, cành sâu bệnh tạo cho vườn thông thoáng. Chủ động theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành gây hại cây điều.
2.6. Rau, hoa
Thời tiết mưa nhiều, nhiệt độ thấp, trời âm u, ẩm độ không khí cao. Chú ý phòng trừ bệnh mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, cháy lá hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng, đốm đen hoa hồng./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 03/02 – 09/02/2020 - 06/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/9/2019 – 22/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 27/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/11/2019 – 10/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/11 – 22/11/2020 - 24/11/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 04/7/2022 – 10/7/2022 - 11/07/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 24/02 – 01/03/2020 - 27/02/2020
- Thông báo tình hình sinh vật gây hại cây trồng kỳ 3 tháng 8 năm 2017 - 24/08/2017
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/3/2022 – 13/3/2022 - 10/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022