Thống kê truy cập

4347373
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1300
18633
54966
4347373

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 4 năm 2012

         SỞ NN & PTNT LÂM ĐỒNG            CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
     CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

             Số: 20/TB-BVTV                        Lâm Đồng, ngày 13 tháng 4 năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 07 đến ngày 13 tháng 4 năm 2012

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

    Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn, có nơi mưa vừa đến mưa to, lượng mưa phổ biến đạt cao hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.519,3 ha) ‎‎

   Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, Toàn tỉnh gieo cấy được 10.949,3 ha (đã thu hoạch 4.832,5 ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên và Đạ Huoai).

   - Rầy nâu: Tuần qua, mật độ rầy nâu giảm nhẹ so với tuần trước. Mật độ trung bình 190,6 con/m2, cao 1.700 con/m2. Tổng diện tích nhiễm rầy nâu 223,7 ha trong đó 114,5 ha nhiễm ở mật độ 750 - 850 con/m2, 94,5 ha nhiễm ở mật độ 1.700con/m2.

Tiến độ gieo sạ lúa Đông Xuân 2011 - 2012 tỉnh Lâm Đồng

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Huoai

6

 

5

7.2

4

7

29.2

Đạ Tẻh

37.2

26

67

176

403

362

1071.2

Cát Tiên

931.3

388

 

10

 

37

1366.3

Đơn Dương

 

 

930

 

 

 

930

Đức Trọng

 

 

 

315

500.5

180

995.5

Lâm Hà

 

 

 

 

1140

 

1140

Đam Rông

 

818.4

 

 

 

 

818.4

Di Linh

38

80

 

760

205.7

15

1098.7

Lạc Dương

 

 

70

 

 

 

70

Tổng

1012.5

1312.4

1072

1268.2

2253.2

601

7519.3

    

   Vụ Hè thu đã gieo sạ được 1.402,5 ha (Đạ Tẻh 73,2 ha và Cát Tiên 1.329,3 ha).

   - Đạo ôn cổ bông: Nhiễm tại Đạ Tẻh 126,6 ha, mức hại nhẹ - trung bình, tăng 16,8 ha so với kỳ trước.

   - Khô vằn: Nhiễm tại Đạ Tẻh 52,8 ha, TLH 6,7 - 31%.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.170 ha) 

   - Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh là 24.699,8 ha, TLH 6 - 50%, giảm 1.235,8 ha so với kỳ trước.

   - Vàng lá: Bệnh nhiễm 19.978,2 ha tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (tăng 1.501,1 ha), TLH 3,4 - 25%.

    - Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 21.244,5 hamức hại nhẹ - trung bình.

   - Rệp sáp: Nhiễm tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm trên diện tích 12.781,3 ha, TLH 2,8 - 25% chùm quả, tăng 638,5 ha so với kỳ trước.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)

   - Bọ xít muỗi: Tại Bảo Lộc, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh bọ xít muỗi nhiễm 8.256,2 ha (725,2 ha nhiễm nặng), TLH 3,9 – 29,1% (tăng 331,8 ha so với kỳ trước). ‎‎‎‎‎

   - Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.623,7 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm (1.555 ha nhiễm nặng), TLH 4,4 - 30,1%, tăng 663,8 ha so với kỳ trước.

   - Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 4.764,5 ha tại Bảo Lộc, Bảo Lâm, TLH 2,6 - 15,5%.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.870 ha)

   - Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 896 ha, mật độ trung bình 8 con/m2, cao 30 con/m2 (tăng 10,5 ha).

   - Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 827 ha (95ha nhiễm nặng), TLH trung bình 7,6%, cao 30%.

4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 1.543 ha)

   - Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 504,9, mức hại nhẹ - trung bình.

   - Mốc sương: Bệnh nhiễm 654,9 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 5,1 - 30%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 72ha, TLH 14,8 - 23%.

   - Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 600 ha, TLH 4,3 - 20%, (giảm 660 ha).

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)

   - Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 6.613,4 ha, TLH 12,6 - 34%.

   - Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 5.255,9 ha, TLH 10,7 - 37%, tăng 153,9 ha so với kỳ trước.

   - Xì mủ: Bệnh nhiễm 822,4 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh, TLH 6,6 - 29% (nhiễm nặng 118,4 ha).

5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)

   - Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà và Bảo Lộc với diện tích nhiễm 448 ha, mức hại nhẹ - trung bình.

   - Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 966,3 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 4,3 - 18%, giảm 104,1 ha.

5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)

   - Bọ xít muỗi: Nhiễm 840,7 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai (191,6 ha nhiễm nặng), TLH 17,2 - 42%.

   - Khô thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai 288,5 ha, TLH 6,1 - 16,6%.

5.4 Cây cao su (Diện tích canh tác: 4.145,1 ha)

   - Bệnh rụng lá Corynespora: Diện tích nhiễm 773,2 ha tại Đạ Huoai (nhiễm nặng 289,9 ha), TLH 16,9 - 25,8%.

   - Bệnh phấn trắng: Nhiễm 676,5 ha tại Đạ Huoai, TLH 14,1 - 19,6%.

III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI

   Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa nhẹ vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rào rải rác và dông vài nơi. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu hại lúa; bệnh xoăn lá hại cây cà chua, bệnh sưng rễ hại cây cải bắp có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng cũng như số lượng rầy vào đèn để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại có xu hướng gia tăng mạnh.

1. Cây lúa: Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.

2. Cây rau:

   - Xoăn lá virus hại cà chua: Cần sử dụng các giống cà chua chống chịu virus như VT3, FM20, FM 29, Kim cương đỏ. Ngoài ra cần phòng trừ các môi giới truyền bệnh như rầy, rệp, bọ phấn bằng các loại thuốc như Actara 25WG; Confidor 100SL; Admire 50EC ngay từ giai đoạn vườn ươm cho đến khi trồng ra ruộng sản xuất. Sử dụng riêng và vệ sinh thường xuyên các dụng cụ cắt tỉa cây bệnh và cây khỏe. Vệ sinh và thu gom tiêu hủy toàn bộ các tàn dư ngay sau khi thu hoạch.

   - Bệnh sưng rễ cải bắp: Tăng cường áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như: luân canh, xử lý đất, xử lý giống, bón vôi, vệ sinh đồng ruộng kết hợp việc thu gom tiêu hủy triệt để những cây bị bệnh, sử dụng thuốc Nebijin 0.3DP (30kg/1000m2) để phòng trừ.

                                                                                    CHI CỤC TRƯỞNG                  

Nơi nhận:

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác