Thống kê truy cập

3452349
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
2004
12595
103848
3452349

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2012

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

         Số:  30/TB-BVTV                                       Đà Lạt, ngày4  tháng 6 năm 2012

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 26 tháng 5 đến ngày 01 tháng 6 năm 2012

 

I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

       Trong tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông, lượng mưa phổ biến đạt xấp xỉ và thấp hơn so với trung bình nhiều năm cùng kỳ.

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 5.408,2 ha) ‎‎

Vụ Đông Xuân 2011 - 2012, đã thu hoạch 10.100,1 ha/10.949,3 ha gieo cấy.

Bảng 1: Tiến độ gieo sạ lúa vụ Đông Xuân 2011 - 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đơn Dương

 

 

 

 

 

186

186

Đức Trọng

 

 

 

 

 

320,5

320,5

Lâm Hà

 

 

 

 

 

57

57

Di Linh

 

 

 

 

 

285,7

285,7

Tổng

 

 

 

 

 

849,2

849,2

 

Bảng 2: Tiến độ gieo sạ lúa vụ Hè thu 2012

Huyện

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng

Mạ

Đẻ nhánh

Đứng cái

Làm đòng

Trỗ

Chín

Đạ Huoai

51

11

20

30,8

10,7

 

123,5

Đạ Tẻh

725

570

24

17,2

2

 

1.338,2

Cát Tiên

10

1.465,3

 

1.470

287

47

3.279,3

Di Linh

 

 

118

 

 

 

118

Tổng

786

2.046,3

162

1.518

299,7

47

4.859

 

- Rầy nâu: Mật độ trung bình 145,7 con/m2, cao 1.400 con/m2. Diện tích nhiễm rầy nâu tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai và Cát Tiên 557,8 ha. Diện tích nhiễm tăng 228,1 ha so với kỳ trước.

- Đạo ôn lá: Tại Đạ Tẻh, Cát Tiên có 120,2 ha nhiễm bệnh, TLH 2,7 - 27%, giảm 19,2 ha so với kỳ trước.

2. Trên cây cà phê (Diện tích canh tác: 144.174 ha) 

- Khô cành: Diện tích nhiễm trên toàn tỉnh tại 8/8 huyện trồng cà phê là 24.610 ha, TLH 6,8 - 50%, giảm 693,1 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá: Bệnh nhiễm 16.590,5 ha (877 ha nhiễm nặng) tại các huyện Bảo Lâm, Di Linh, Lâm Hà, Lạc Dương, Bảo Lộc và Đà Lạt (giảm 1.120,4 ha), TLH 3,0 - 25%.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 21.476,3 ha (575,2 ha nhiễm nặng), tăng 327 ha so với kỳ trước.

- Ve sầu: Nhiễm tại Di Linh, Đà Lạt, Lâm Hà, Đức Trọng và Đam Rông trên diện tích 1.996 ha, mật độ 12,3 - 45 con/gốc.

- Sâu đục thân: Nhiễm tại Đà Lạt 1.260 ha, TLH 5,2 - 20%, tăng 380 ha so với kỳ trước.

3. Trên cây chè (Diện tích canh tác: 23.529,2 ha)

- Rầy xanh: Nhiễm trên diện tích 8.372,3 ha tại Bảo Lâm (536,3 ha nhiễm nặng), TLH 4,7 - 28,4%, giảm 94 ha.

- Bọ xít muỗi: Tổng diện tích nhiễm 8.551,6 ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Bảo Lâm và Lâm Hà, TLH 4,5 – 37,4%, giảm 107,9 ha so với kỳ trước.

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 4.796 ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, TLH 2,6 - 18,6%.

4. Trên cây rau:

4.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.750 ha)

- Sâu tơ: Nhiễm tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương trên diện tích 692 ha, mật độ trung bình 7,0 con/m2, cao 22 con/m2.

- Sưng rễ: Tại Đà Lạt, Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng bệnh nhiễm 888 ha (227 ha nhiễm nặng), TLH trung bình 9,6%, cao 50%, giảm 133 ha so với kỳ trước.

4.2 Cây cà chua, khoai tây (Diện tích gieo trồng: 2.525 ha)

- Bệnh xoăn lá cà chua: Tại Đơn Dương, Đức Trọng bệnh xoăn lá nhiễm trên diện tích 538,5 ha, mức hại nhẹ - trung bình, tăng 60 ha.

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 908 ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 8,1 - 40%. Trên khoai tây, bệnh mốc sương nhiễm 6 ha, TLH 6,8 - 16%.

- Đốm lá vi khuẩn: Nhiễm tại Đơn Dương 1.410 ha, TLH 13 - 30%, tăng 180 ha so với kỳ trước.

5. Trên các cây trồng khác:

5.1 Cây điều (Diện tích canh tác: 15.610 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đạ Huoai 2.108 ha, TLH 6,9 - 34%, giảm 1.549 ha so với kỳ trước.

- Thán thư: Bệnh nhiễm tại Đam Rông, Cát Tiên, Đạ Huoai và Đạ Tẻh trên diện tích 1.793 ha, TLH 9,7 - 18%, giảm 1.424,2 ha so với kỳ trước.

- Xì mủ: Bệnh nhiễm 940,8 ha tại Đam Rông và Đạ Tẻh (355,2 ha nhiễm nặng), TLH 9,5 - 29%, giảm 118,4 ha so với kỳ trước.

5.2 Cây dâu tằm (Diện tích canh tác: 3.824 ha)

- Rệp các loại: Nhiễm tại Đạ Tẻh, Lâm Hà với diện tích nhiễm 470,2 ha, mức hại nhẹ - trung bình.

- Rỉ sắt: Tổng diện tích nhiễm trên toàn tỉnh 583 ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh, Bảo Lộc và Lâm Hà, TLH 4,6 - 16%, giảm 460 ha so với kỳ trước.

5.3 Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.572,6 ha)

- Bọ xít muỗi: Nhiễm 876 ha tại Đạ Tẻh và Đạ Huoai (226,9 ha nhiễm nặng), TLH 15,8 - 42%, tăng 110,6 ha so với kỳ trước.

- Loét thân: Diện tích nhiễm tại Đạ Huoai 504,9 ha, TLH 8 - 20%.

III. DỰ BÁO TRONG THỜI GIAN TỚI

Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng, chiều và tối có mưa rào rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to và dông. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, bệnh đạo ôn hại lúa; sâu đục thân hại cây cà phê có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan. Đề nghị TTNN các huyện kiểm tra, theo dõi thường xuyên diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng để có biện pháp chỉ đạo kịp thời khi dịch hại phát sinh và gây hại mạnh.

1. Cây lúa: Để chủ động trong công tác phòng trừ rầy nâu, bệnh VL-LXL hại lúa đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến rầy ngoài đồng ruộng, số lượng rầy vào đèn và đề xuất kịp thời phương án xử lý, tuyệt đối không để xảy ra tình trạng cháy rầy.

2. Cây cà phê

Áp dụng các biện pháp phòng trừ tổng hợp như:

- Trồng cây che bóng có  tác dụng điều tiết ánh sáng cho phù hợp với yêu cầu sinh lý của các giống cà phê, làm giảm cường độ ánh sáng, hạn chế được sự gây hại dịch sâu đục thân trên cà phê Catimor; Tạo hình sửa cành, tạo cho cây có một hình thù cân đối, thân cây được che phủ từ trên xuống dưới, hạn chế cà phê tán dù; Phát hiện sớm các cành, thân bị sâu đục và cưa đốt là biện pháp tích cực nhất để hạn chế sự phát triển của loại sâu này. Nên thường xuyên kiểm tra vườn cà phê để phát hiện giai đoạn sâu non mới nở, thời điểm này dùng thuốc hóa học hiệu quả sẽ cao hơn. Các loại thuốc có thể sử dụng như: Diazinon (Diazol 10G, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng 2.5 lít/ha,); Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1.0 lít/ha). Lương nước thuốc phun 800lít/ha. Phun lên phần thân cây 2-3 lần, mỗi lần cách nhau 15-20 ngày.

 

CHI CỤC TRƯỞNG

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT;

- UBND các huyện, Tp;

- TTNN các huyện, Tp;

- Lưu: VT, KT.

Các tin khác