Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021
- Được viết: 29-07-2021 13:49
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 71/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 29 tháng 7 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 30 (Từ ngày 26/7/2021 – 01/8/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19 – 27 0C, cao nhất 30 – 32 0C, thấp nhất 16 – 19 0C; độ ẩm không khí 82 – 92%, lượng mưa 35 – 105mm, tổng số giờ nắng 30 – 37h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Đẻ nhánh |
1.336 |
Đòng trỗ |
2.355 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.993,8 |
|
Thu hoạch |
514 |
|
Tổng |
5.684,8 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.289 |
Đẻ nhánh |
397 |
|
Tổng |
3.686 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu)
|
Cây con – phát triển thân lá – thu hoạch |
3.503,2 |
Tổng |
3.503,2 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
173.660,3 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.006,8 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
12.368,5 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.274 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.913 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 494,2ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai, Đơn Dương (30ha nặng), giảm 104,2ha so với kỳ trước, mật độ 2,2 – 7 con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại 164,6ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng (tăng 4,5ha so với kỳ trước), TLH 7,8 – 10%.
- Bệnh đen lép hạt gây hại 100ha tại Đạ Tẻh, TLH 6,7 – 8,3%.
- Bệnh khô vằn gây hại 70ha tại Đạ Tẻh (tăng 8ha so với kỳ trước), TLH 20-30%.
- Đạo ôn cổ bông gây hại 55ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên (tăng 20ha so với kỳ trước), TLH 4-10,6%.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 137,6ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 5ha), giảm 3,5ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 11con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.852,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 100,1ha so với kỳ trước), TLH 18 – 30%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.263,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 14ha so với kỳ trước), TLH 14 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.402,4ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (tăng 24ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 28%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.126,5ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (tăng 77,5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.895,5ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 17,5ha so với kỳ trước), TLH 12 – 36,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.560,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 41ha so với kỳ trước), TLH 15,4 – 43,8%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.174,5ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 13,8ha so với kỳ trước), TLH 14,6 – 46,7%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 159,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 9ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 205,3ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 29,1ha so với kỳ trước), TLH 6,6 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 351,8ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 10,8ha so với kỳ trước), mật độ từ 3 - 25 con/m2.
- Bệnh sưng rễ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 71,7ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 20ha), TLH 6,2 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 12ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 18%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Thời tiết mưa nhiều ốc bươu vàng tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ - đẻ nhánh, bệnh khô vằn, đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, bệnh đạo ôn cổ bông, đen lép hạt gây hại lúa giai đoạn trỗ-chín.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, rệp sáp, sâu đục thân mình trắng, nấm hồng.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư, xì mủ chủ yếu gây hại nhẹ và ít biến động trên các diện tích điều đang giai đoạn chăm sóc.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại sầu riêng giai đoạn thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm lá vi khuẩn, dòi đục lá tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại mạnh trên ngô Hè Thu tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hiện nay các địa phương đang xuống giống vụ Mùa. Chủ động hướng dân nông dân đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá, khô vằn gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, đạo ôn cổ bông, đen lép hạt trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
2.2. Cây ngô
Mặc dù thời tiết mưa nhiều nhưng sâu keo mùa thu vẫn tiếp tục gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con – phát triển thân lá. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
2.4. Cây cà phê
Hiện nay bọ xít muỗi, rệp sáp, bệnh khô cành khô quả, vàng lá, rỉ sắt vẫn tiếp tục gây hại mạnh. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời, bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho cây. Chủ động áp dụng các biện pháp IPM tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo quy tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả. Lưu ý từ 30/6/2021 không được phép sử dụng thuốc trừ cỏ Glyphosate để diệt trừ cỏ dại, khuyến khích áp dụng các biện pháp thủ công, cơ giới quản lý cỏ dại thay thế thuốc hóa học
2.5. Rau, hoa
Thời tiết đang trong giai đoạn mùa mưa chú ý gia cố nhà kính nhà lưới, đề phòng giông lốc, mưa đá gây thiệt hại cây trồng, khơi thông mương rãnh thoát nước tránh ngập úng cục bộ. Ngoài ra, cần đảm bảo mật độ, khoảng cách trồng, lên luống cao, vệ sinh đồng ruộng đảm bảo vườn thông thoáng hạn chế các loại bệnh hại như mốc sương, đốm lá vi khuẩn, virus hại cà chua, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch hại rau họ thập tự; rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/12/2021 - 02/01/2022 - 30/12/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/02/2022 – 06/3/2022 - 03/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 22/6 – 28/6/2020 - 26/06/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/11/2019 – 17/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/3/2021 – 04/4/2021 - 01/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 29/6 - 6/7/2020 - 02/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/9/2021 – 26/9/2021 - 23/09/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 12/8/2019 – 18/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 07/4 - 13/4/2020 - 09/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 20/01 – 26/01/2020 - 21/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/4/2022 – 10/4/2022 - 07/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/02/2022 – 20/02/2022 - 17/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/12 – 20/12/2020 - 18/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 16/03 – 22/03/2020 - 20/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021