Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021
- Được viết: 24-06-2021 07:17
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 60/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 24 tháng 6 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 25 (Từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021)
I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 19,1 – 26,3 0C, cao nhất 30,6– 33,5 0C, thấp nhất 14,5 – 17,8 0C; độ ẩm không khí 74 – 88%, lượng mưa 20,6 – 88,9mm, tổng số giờ nắng 36,1 – 47,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Ngậm sữa - chín |
893 |
Thu hoạch |
7.930 |
|
Tổng |
8.823,0 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
920 |
Đẻ nhánh |
2.103 |
|
Đòng trỗ |
2.555,8 |
|
Ngậm sữa - chín |
106 |
|
Tổng |
5.684,8 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu)
|
Cây con – phát triển thân lá |
2.993,2 |
Tổng |
2.993,2 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
173.660,3 |
Cây điều |
Chăm sóc |
23.660,1 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.006,8 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.368,5 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.224 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.853 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 15ha tại Đạ Tẻh (giảm 30ha so với kỳ trước), tỷ lệ hại 10,4 – 11,1%.
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ - trung bình 117,2ha tại Đức Trọng, Đạ Huoai (tăng 87,2ha so với kỳ trước), mật độ 2,6 – 5 con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại 184,4ha tại Cát Tiên, Đạ Tẻh (tăng 149,2ha so với kỳ trước), TLH 7 – 19,6%.
- Đạo ôn cổ bông gây hại 35ha tại Lạc Dương (giảm 14ha so với kỳ trước), TLH 5,2-10%.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 143,8ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Di Linh, Đức Trọng, tăng 31,2ha so với kỳ trước (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 - 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.652,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 417,5ha so với kỳ trước), TLH 16 – 25,6%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.739,1ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 96,4ha so với kỳ trước), TLH 10 – 25%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.005,5ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 322,4ha so với kỳ trước), TLH 15 – 27%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.085ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh (giảm 268ha so với kỳ trước), TLH 5 – 13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.059,7ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (tăng 174,1ha so với kỳ trước), TLH 15 – 37,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 4.808,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (giảm 22,5ha so với kỳ trước), TLH 15 – 55%.
6. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình - nặng 1.128ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (tăng 187,2ha so với kỳ trước), TLH 13,8 – 43,3%.
7. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại 129,5ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 5,5 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 226ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 10,3ha so với kỳ trước), TLH 8,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 373,4ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 21,4ha so với kỳ trước), mật độ từ 8 - 23 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 41,4ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 30,4ha so với kỳ trước), TLH 4,7 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus gây hại 11ha tại Đà Lạt, giảm 2ha so với kỳ trước, TLH 10 - 15%.
8. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, bọ trĩ, ốc bươu vàng tiếp tục gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ - trỗ chín.
- Cây cà phê: Bệnh rỉ sắt, khô cành, khô quả, vàng lá tiếp tục gây hại mạnh. Ngoài ra chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, rệp sáp, nấm hồng.
- Cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, xì mủ trên các diện tích điều đang ra chồi lá non.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, thán thư tiếp tục gây hại sầu riêng giai nuôi trái - thu hoạch.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen, dòi đục lá tiếp tục gây hại rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đức Trọng, Di Linh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thường xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý sâu bệnh. Giảm mật độ gieo sạ, bón phân cân đối hạn chế bệnh đạo ôn, ngoài ra chú ý phòng trừ OBV, bọ trĩ đang phát triển và gây hại mạnh trên lúa giai đoạn < 40 ngày sau sạ, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn đẻ nhánh – làm đòng, đạo ôn cổ bông, khô vằn trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Thời tiết có mưa, cây điều đang ra chồi lá non mạnh rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư gây hại. Thường xuyên thăm vườn để phát hiện và phòng trừ kịp thời theo quy trình hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn thu hoạch, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ bệnh xì mủ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora sp. hại sầu riêng do Cục BVTV ban hành.
2.5. Cây cà phê
Hiện nay rệp sáp, bệnh khô cành khô quả, vàng lá, rỉ sắt vẫn tiếp tục gây hại mạnh. Cần thăm vườn thường xuyên phát hiện sâu bệnh kịp thời. Chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại và sử dụng thuốc BVTV theo quy tắc 4 đúng để quản lý sâu bệnh hiệu quả, hạn chế tình trạng rụng quả non.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh mốc sương, đốm đen, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn hại rau họ thập tự; bọ trĩ, rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/8 – 06/9/2020 - 03/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 23/5/2022 – 29/5/2022 - 26/05/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/01/2022 - 16/01/2022 - 12/01/2022
- Bảng tổng hợp danh sách cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm đã được công nhận (tính đến ngày 28/5/2021) - 03/06/2021
- Phòng chống dịch rầy nâu hại lúa tại huyện Đạ Tẻh - 19/12/2013
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/02/2021 – 28/02/2021 - 25/02/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 01/3/2021 – 03/3/2021 - 09/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày ngày 14/9 – 20/9/2020 - 16/09/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/7/2019 – 04/8/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/6/2021 – 20/6/2021 - 17/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/6/2022 – 12/6/2022 - 08/06/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 25/5 – 31/5/2020 - 01/06/2020