Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021
- Được viết: 27-05-2021 07:20
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 44BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 21 (Từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 20,4 – 27,70C, cao nhất 30,8– 34,8 0C, thấp nhất 15,4 – 19,2 0C; độ ẩm không khí 76 – 87%, lượng mưa 15,3 – 117,1mm, tổng số giờ nắng 44,8 – 55,9h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Đẻ nhánh |
80 |
Đòng trỗ |
465 |
|
Ngậm sữa - chín |
2.301 |
|
Thu hoạch |
5.977 |
|
Tổng |
8.823,0 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
872 |
Đẻ nhánh |
2.748 |
|
Đòng trỗ |
190 |
|
Tổng |
3.810 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
|
3.646,6 |
Vụ Đông Xuân
|
Vươn cao – Trỗ cờ |
528,6 |
Thu hoạch |
1.275 |
|
Tổng |
1.803,6 |
|
Vụ Hè Thu
|
Cây con |
1.843 |
Tổng |
1.843 |
|
Cây cà phê |
Quả non |
170.895 |
Cây điều |
Chăm sóc |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Chăm sóc |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.032 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.686 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Đạo ôn lá ít biến động so với kỳ trước, gây hại 28ha tại Lạc Dương, TLH 9 – 10%.
- Bọ trĩ gây hại 14ha tại Đạ Tẻh, giảm 12ha so với kỳ trước, tỷ lệ hại 7,5 – 12%.
Ốc bươu vàng, rầy nâu, ngộ độc phèn, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 45,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, tăng 6,5ha so với kỳ trước (nhiễm nặng 5ha), mật độ 2 - 9con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.235,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đam Rông (tăng 98,4ha so với kỳ trước), TLH 13,4 – 20%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 3.961,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 464,5ha so với kỳ trước, TLH 8,5 – 13,5%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.327,4ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 231,6ha so kỳ trước), TLH 12,5 – 25,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.492ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, giảm 350ha so với kỳ trước, TLH 5 – 13,5%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.019,6ha tại 3 huyện phía Nam (giảm 70ha so với kỳ trước), TLH 17 – 38,8%.
- Bệnh thán thư gây hại 5.119,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (6ha nhiễm nặng), giảm 105ha so với kỳ trước, TLH 18,7 – 65%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 15,2ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 4,1– 11,9%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 940,8ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 16,6 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 39ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 10 – 23%.
- Bệnh mốc sương gây hại 157,6ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (10ha nhiễm nặng), giảm 5,8ha so với kỳ trước, TLH 9 – 29%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 376,8ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (20ha nhiễm nặng), giảm 276,4ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình – nặng 71,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương (tăng 18,4ha so với kỳ trước), TLH 6,5 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 17%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bệnh đạo ôn lá, bọ trĩ, ốc bươu vàng gây hại lúa Hè Thu giai đoạn mạ - đẻ nhánh.
- Cây cà phê: Thời tiết nắng mưa xen kẽ, các đối tượng mọt đục cành, rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành và bọ xít muỗi trên cà phê chè tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục gây hại mạnh cây điều tại 3 huyện phía Nam. Ngoài ra chú ý bọ cánh cứng có khả năng xuất hiện và gây hại trên cây điều.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thán thư gây hại sầu riêng giai nuôi trái - thu hoạch.
- Cây rau: Thời tiết nắng nóng, có mưa rào rải rác, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, dòi đục lá tiếp tục gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý phòng trừ bệnh sưng rễ, thối nhũn, sâu tơ, bọ nhảy.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Đẩy mạnh áp dụng quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), bón phân cân đối, hạn chế sử dụng thuốc BVTV ở giai đoạn dưới 40 ngày sau sạ. Thương xuyên thăm đồng phát hiện dịch hại kịp thời, ưu tiên sử dụng các nhóm thuốc BVTV sinh học để quản lý các đối tượng sâu cuốn lá, bọ trĩ.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan gây hại mạnh trên ngô vụ Hè Thu giai đoạn cây con. Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Cây điều đã thu hoạch xong. Hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, tỉa cành tạo tán, chăm sóc, bón phân để cây nhanh phục hồi. Chú ý phòng trừ đối với các diện tích nhiễm trung bình - nặng bệnh thán thư, bọ xít muỗi và theo dõi chặt chẽ đối với bọ cánh cứng có khả năng xuất hiện và gây hại trên cây điều.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn nuôi trái, thời tiết có mưa rất thuận lợi cho bệnh xì mủ, cháy lá chết ngọn, thán thư phát triển và gây hại. Hướng dẫn nông dân thường xuyên thăm vườn, chủ động phòng trừ sâu bệnh theo danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam trên cây sầu riêng.
2.5. Cây cà phê
Thời tiết nắng nóng, có mưa về chiều tối rất thuận lợi cho rệp sáp, bọ xít muỗi, bệnh rỉ sắt, vàng lá, thán thư phát triển và gây hại. Cần hướng dẫn nông dân chủ động theo dõi, phòng trừ bằng biện pháp tổng hợp (IPM).
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh mốc sương, virus hại cà chua, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối nhũn hại rau họ thập tự; bọ trĩ, rỉ sắt, virus hại hoa cúc./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Sâu đục thân mình trắng hại cà phê tại Đà Lạt - 07/06/2012
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/8/2021 – 08/8/2021 - 05/08/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/01/2022 – 30/01/2022 - 27/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/01/2021 – 17/01/2021 - 14/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/01/2021 – 31/01/2021 - 28/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/01/2022 – 09/01/2022 - 06/01/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 09/5/2022 – 15/5/2022 - 11/05/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 11/5 – 17/5/2020 - 14/05/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 23/12/2019 – 29/12/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021 - 16/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/4/2022 – 24/4/2022 - 21/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/12 – 12/12/2020 - 11/12/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày18/11/2019 – 24/11/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 02/11 – 8/11/2020 - 05/11/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022