Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021
- Được viết: 16-04-2021 09:06
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 31 /BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 14 tháng 4 năm 2021 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 15 (Từ ngày 12/4/2021 – 18/4/2021)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng mây thay đổi, ngày nắng, chiều tối có mưa rải rác vài nơi; nhiệt độ trung bình 18,9 – 27,70C, cao nhất 31,6 – 36 0C, thấp nhất 13,2 – 16 0C; độ ẩm không khí 73 – 84%, lượng mưa 9,1–59,5mm, tổng số giờ nắng 47,4–52,7h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
130 |
Đẻ nhánh |
693 |
|
Đòng trỗ |
1.435,2 |
|
Ngậm sữa - chín |
1.985 |
|
Thu hoạch |
4.401 |
|
Tổng |
8.644,2 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
108 |
Đẻ nhánh |
6 |
|
Tổng |
114 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Vươn cao – Trỗ cờ |
1.341,6 |
Thu hoạch |
462 |
|
Tổng |
1.803,6 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
170.895 |
Cây điều |
Nuôi trái – thu hoạch |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.497 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
30,0 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 48,2ha tại Đức Trọng, Đơn Dương, Đạ Huoai, mật độ 2 – 4con/m2.
- Đạo ôn lá gây hại nhẹ 46,1ha tại Đức Trọng, Lạc Dương, giảm 7,7ha so với kỳ trước, TLH 5,7 - 10%.
- Bệnh khô vằn gây hại 65ha tại Đạ Tẻh, giảm 47ha so với kỳ trước,TLH 10 – 15%.
- Các đối tượng khác như: chuột ,bệnh đen lép hạt, rầy nâu,…chủ yếu gây hại nhẹ.
2.Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 28ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 6ha), tăng 3,7ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 13con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.035,2ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, giảm 200,7ha so với kỳ trước, TLH 11 – 16%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại 5.053,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê, giảm 467,6ha so với kỳ trước, TLH 10 - 21%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.453,4ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Lâm Hà (giảm 169,3ha so kỳ trước), TLH 15 – 25,6%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 2.720ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, tăng 100ha so với kỳ trước, TLH 5 – 14,1%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 4.295,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, (tăng 6ha so với kỳ trước), TLH 12,5 – 38,8%.
- Bệnh thán thư gây hại ở mức nhẹ - trung bình 5.201,6ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 22ha so kỳ trước), TLH 12,5 – 47,7%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh ít biến động so với kỳ trước, gây hại 22,7ha tại Đạ Huoai (3,8ha nhiễm nặng), TLH 6,8 – 18,4%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 1.123ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 5 – 43,3%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh virus gây hại trung bình – nặng 24ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 2ha so với kỳ trước), TLH 10 – 26,6%.
- Bệnh mốc sương cà chua gây hại 101ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (tăng 16ha so với kỳ trước), TLH 7,3 – 17%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 371ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương (20ha nhiễm nặng), tăng 12ha so với kỳ trước, mật độ từ 5 - 35 con/m2.
- Bệnh sưng rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 45ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, Đơn Dương, TLH 3,3 – 16,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 14ha tại Đà Lạt, TLH 10 - 25%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chuột, OBV, bệnh đạo ôn lá, đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Đơn Dương, Đạ Huoai.
- Cây cà phê: Đang thời kỳ nở hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tiếp tục lây lan và gây hại mạnh cây điều giai đoạn phát triển quả và thu hoạch tại 3 huyện phía Nam.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh xì mủ, thán thư gây hại sầu riêng giai đoạn xả nhị, đậu trái và nuôi trái non.
- Cây rau: Dòi đục lá, bệnh xoăn lá virus, mốc sương tiếp tục gây hại trên rau họ cà; bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch gây hại rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, héo xanh/hoa cúc, nhện đỏ, đốm đen, phấn trắng/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Đức Trọng.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thu hoạch lúa Đông Xuân đến đâu tiến hành ngay các biện pháp làm đất, cày vùi gốc rạ, vệ sinh đồng ruộng đến đó nhằm tiêu diệt mầm mống sâu bệnh. Lưu ý sử dụng các chế phẩm sinh học phân hủy hữu cơ, bón vôi bột trước khi cày vùi gốc rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh hại và tránh ngộ độc hữu cơ cho cây lúa. Ngoài ra trên lúa Đông Xuân cuối vụ chú ý phòng trừ chuột, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn, lem lép hạt.
2.2. Cây ngô
Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại ngô vụ Đông Xuân tại Đơn Dương, Đức Trọng.Cần bám sát đồng ruộng theo dõi và hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành tại Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng trên cây ngô.
2.3. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng nóng, có mưa rào nhẹ về chiều tối rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Chủ động hướng dẫn nông dân vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, thu gom cành lá khô đốt hun khói tạo cho vườn thông thoáng. Hướng dẫn nông dân chủ động phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân, đục cành bảo vệ tốt năng suất điều niên vụ 2020 -2021.
2.4. Cây sầu riêng
Sầu riêng đang giai đoạn đậu và nuôi trái, tiếp tục hướng dẫn nông dân phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại huyện Đạ Tẻh, Đạ Huoai theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành để bảo vệ các đợt ra hoa đậu quả. Ngoài ra chú ý phòng trừ bệnh thán thư.
2.5 Cây cà phê
Phần lớn diện tích đã đâu trái. Hướng dẫn nông dân tranh thủ thời tiết có mưa bón phân đợt 2, cắt tỉa cành tăm, cành sâu bệnh, chồi vượt, vệ sinh vườn, phát quang bụi rậm để hạn chế rụng trái non. Ngoài ra chú ý phòng trừ mọt đục cành, mọt đục quả, rệp sáp, bệnh khô cành, vàng lá, rỉ sắt và bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý tốt bệnh virus hại cà chua, hoa cúc, bệnh mốc sương, đốm lá, héo xanh trên rau họ cà; sâu tơ, bệnh sưng rễ, thối hạch rau họ thập tự./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/4/2022 – 01/5/2022 - 28/04/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/7/2021 – 25/7/2021 - 22/07/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/5/2021 – 16/5/2021 - 13/05/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/3 – 06/4/2020 - 03/04/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/6 – 14/6/2020 - 11/06/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 30/12/2019 – 04/01/2020 - 02/01/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 16/8/2021 – 22/8/2021 - 19/08/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/03 – 15/03/2020 - 13/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 27/6/2022 – 03/7/2022 - 30/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06 - 12/7/2020 - 13/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/11/2021 – 12/12/2021 - 08/12/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 17/02 – 23/02/2020 - 20/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/3/2022 – 20/3/2022 - 17/03/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 26/8/2019 – 01/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 07/02/2022 – 13/02/2022 - 10/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/7/2021 – 18/7/2021 - 15/07/2021
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020 - 16/04/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/10/2021 – 31/10/2021 - 27/10/2021