Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 13/4 – 19/4/2020
- Được viết: 16-04-2020 09:17
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 28/TB – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 15 tháng 4 năm 2020 |
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG 7 NGÀY
Tuần 16 (Từ ngày 13/4 – 19/4/2020)
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng chủ yếu ngày nắng ráo, chiều tối có mưa; nhiệt độ trung bình 18,8 – 23,10C, cao nhất 31,3 – 37,30C, thấp nhất 12 – 17,80C; độ ẩm không khí 73 – 80%, lượng mưa 69,2 – 124,5mm.
II. TÌNH HÌNH SINH TRƯỞNG CỦA CÁC LOẠI CÂY TRỒNG CHỦ LỰC
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây lúa |
||
Vụ Đông Xuân |
8.701,7 |
|
|
Đòng – trỗ |
195 |
Ngậm sữa |
3.189,5 |
|
Thu hoạch |
5.317,2 |
|
Vụ Hè Thu |
186 |
|
|
Mạ |
186 |
Cây ngô |
||
Vụ Đông Xuân |
1.914,4 |
|
|
Trỗ cờ - thâm râu |
1.216,5 |
Thu hoạch |
697,9 |
|
Cây trồng khác |
||
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
164.744 |
Cây điều |
Thu hoạch |
27.176,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.411,3 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa – đậu quả |
8.520 |
Cây tiêu |
Chắc hạt – thu hoạch |
2.204,4 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.235 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
2.359 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI 7 NGÀY
1. Cây lúa:
- Ốc bươu vàng gây hại 29,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, (tăng 5,3ha so với kỳ trước), mật độ 2 - 4 con/m2.
- Bệnh khô vằn gây hại 49ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh (giảm 11ha so với kỳ trước), TLH 10 – 20%.
- Bệnh đạo ôn cổ bông gây hại 23ha tại Đạ Tẻh (giảm 3ha so với kỳ trước), TLH 2,5 – 4,7%.
- Rầy nâu, sâu cuốn lá, bệnh đen lép hạt, …gây hại ở mức nhẹ.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu ít biến động so với kỳ trước, gây hại 50ha tại Đơn Dương, mật độ 3 - 4 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại ở mức trung bình 216ha cà phê chè tại Lạc Dương, TLH 20,1 – 22%.
- Rệp sáp gây hại 1.596ha tại Di Linh, Bảo Lộc, Lâm Hà, Đức Trọng (giảm 16,8ha so với kỳ trước), TLH 7,5 – 12,5%.
- Bệnh khô cành biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình 262ha tại Lạc Dương, Lâm Hà, TLH 17-25%.
- Mọt đục cành, sâu đục thân mình trắng, bệnh rỉ sắt, vàng lá… gây hại ở mức nhẹ.
4. Cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 5.588,9ha tại 3 huyện phía Nam và Đam Rông (giảm 255,7ha so với kỳ trước), TLH 14,5 – 25%.
- Bệnh thán thư gây hại nhẹ 8.867,2ha, trung bình – nặng 308,1ha tại Đạ Huoai, Cát Tiên (giảm 88ha so với kỳ trước), TLH phổ biến 12,5 - 18%; cao 63%.
6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 33,3ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (9,4ha nhiễm nặng), TLH 3 – 12,5%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại 976,4ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (161,2ha nhiễm nặng), giảm 161,2ha so với kỳ trước, TLH 14,7 – 30%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 184ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (44ha nhiễm nặng), TLH 10,4 – 21,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 544ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, mật độ 5 – 22 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại 24,5ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 15ha so với kỳ trước), TLH 3 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh virus gây hại 15ha tại Đà Lạt, TLH 12-23%.
9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đạ Tẻh, TLH 20,3 – 63,3%.
10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
- Cây lúa: Bệnh khô vằn, đạo ôn cổ bông, đen lép hạt tiếp tục gây hại lúa Đông Xuân giai đoạn trỗ - chín.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành có khả năng tăng nhẹ.
- Cây điều: Hiện nay phần lớn diện tích điều tại 3 huyện phía Nam đã cơ bản thu hoạch xong. Cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư tại các khu vực nhiễm nặng tại các xã Phước Cát, Quảng Ngãi huyện Cát Tiên.
- Cây sầu riêng: Thời tiết có mưa nhiều về chiều và đêm, chú ý theo dõi bệnh nứt thân xì mủ.
- Cây rau, hoa: Ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh virus, mốc sương/rau họ cà, sâu tơ, bệnh cháy lá, sưng rễ/rau họ thập tự, bệnh rỉ sắt, sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, bệnh phấn trắng/hoa hồng tiếp tục lây lan, gây hại tại Đà Lạt và các vùng phụ cận.
- Cây ngô, sắn: Chú ý phòng trừ bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu hại ngô, bệnh virus khảm lá sắn.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông một số biện pháp kỹ thuật sau:
1. Cây điều
Phần lớn diện tích điều đã thu hoạch xong. Hướng dẫn nông dân thăm vườn thường xuyên để kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh và phòng trừ kịp thời, chú ý các khu vực nhiễm nặng bệnh thán thư tại Cát Tiên. Sau thu hoạch khẩn trương tỉa cành, tạo tán, vệ sinh đồng ruộng làm sạch cỏ dại để hạn chế nơi cư trú của bọ xít muỗi, cắt bỏ tiêu hủy sớm những cành, lá bị bệnh thán thư. Các vườn nhiễm bệnh thán thư có thể sử dụng các loại thuốc: Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP,…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC, …) để phòng trừ; Bọ xít muỗi sử dụng hoạt chất: Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC; …); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…).
2. Cây sầu riêng
Thời tiết có mưa thuận lợi cho bệnh xì mủ lây lan và gây hại. Cần thường xuyên thăm vườn, vệ sinh, thu gom tàn dư cây bệnh, cắt tỉa cành để vườn thông thoáng, tạo rãnh thoát nước. Tùy theo áp lực gây hại của bệnh để phòng trừ từ 2-3 lần cách nhau 7 ngày bằng các loại thuốc: Phosphorous acid (Agri-fos 400SL), Dimethomorph (Insuran 50WG), Dimethomorph + Mancozeb (Acrobat MZ 90/600 WP, Diman bul 70WP), Fosetyl-aluminium (Aliette 800WG, Alimet 80WP),…
3. Cây bắp
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của sâu keo, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cây cà chua
Theo dõi chặt chẽ diễn biến gây hại của bệnh virus, tiếp tục hướng dẫn nông dân áp dụng các biện pháp: sử dụng cây giống sạch bệnh, canh tác trong điều kiện nhà kính nhà lưới đảm bảo độ thông thoáng, sử dụng lưới bao quanh từ 40 mesh trở lên để ngăn côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ phấn). Áp dụng các biện pháp chăm sóc, bón phân đầy đủ cân đối để cây sinh trưởng phát triển tốt, tăng sức chống chịu sâu bệnh. Ngoài ra thường xuyên phòng trừ bọ phấn, bọ trĩ bằng thuốc có hoạt chất Abamectin, Dinotefuran, Citrus oil, Oxymatrine, Spinetoram ...; Sử dụng các chất kích kháng tăng khả năng chống chịu như Cytosinpeptidemycyn (Sat 4SL)…/.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
K.T CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/11/2021 – 14/11/2021 - 11/11/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/6/2021 – 27/6/2021 - 24/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020 - 02/10/2020
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 14/10/2019 – 21/10/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 03/5/2021 – 09/5/2021 - 05/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 22/3/2021 – 28/3/2021 - 26/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 31/5/2021 – 06/6/2021 - 03/06/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 30/09/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/12 – 27/12/2020 - 25/12/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13 - 19/7/2020 - 16/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 15/3/2021 – 21/3/2021 - 18/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 24/5/2021 – 30/5/2021 - 27/05/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 21/02/2022 – 27/02/2022 - 24/02/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/10/2021 – 17/10/2021 - 14/10/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 8/3/2021 – 14/3/2021 - 11/03/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/4/2022 – 17/4/2022 - 14/04/2022
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 09/9/2019 – 15/9/2019 - 26/12/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày ngày 02/9/2019 – 08/9/2019 - 26/12/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20 - 26/7/2020 - 23/07/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/01/2021 – 24/01/2021 - 21/01/2021