Cách phân biệt cải bắp, lơ xanh và lơ trắng nhập khẩu từ Trung Quốc vào Đà Lạt và sản phẩm của Đà Lạt, Lâm Đồng
- Được viết: 27-12-2014 08:06
I. CẢI BẮP
1. Hình dạng bên ngoài
Bắp cải nhỏ, hình tròn. Lá bao bên ngoài màu xanh đậm, dễ bóc |
Bắp cải to, hình tròn dẹt. Lá bao bên ngoài màu xanh nhạt, khó bóc |
2. Hình dạng bên trong
Các lá bên trong xếp thưa do đó bắp cải ít chặt hơn |
Các lá bên trong xếp rất dày do đó bắp cải chặt hơn |
3. Mùi vị
Vị hăng, không có mùi thơm |
Vị hăng nhẹ, có mùi thơm đặc trưng của bắp cải |
II. SÚP LƠ
2.1. LƠ XANH
2.1.1. Hình dạng bên ngoài
Búp lơ nhỏ, các búp lơ đều nhau Các hoa nhỏ tạo nên búp mịn, không gồ gề Cuống búp lơ màu xanh đậm. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường (25- 320C) 5 - 7 ngày vẫn còn tươi |
Búp lơ vừa, các búp lơ ít đồng đều nhau Các hoa nhỏ tạo nên búp không gồ gề Cuống búp lơ màu xanh nhạt. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường (25- 320C) chỉ được 2 ngày |
2.1.2. Hình dạng bên trong
Các cành hoa xếp thưa |
Các cành hoa xếp nhiều hơn |
2.1.3. Mùi vị
Không có mùi thơm đặc trưng của lơ xanh |
Có mùi thơm nhẹ, đặc trưng của lơ xanh |
2.2. LƠ TRẮNG
2.2.1. Hình dạng bên ngoài
Búp lơ vừa phải, có độ đồng đều cao, không còn nguyên cuống, đài hoa. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường (25- 320C) 7 - 10 ngày vẫn còn tươi |
Búp lơ vừa phải, còn nguyên cuống và đài hoa. Thời gian bảo quản ở nhiệt độ thường (25- 320C) 3 - 4 ngày vẫn còn tươi
|
2.2.2. Hình dạng bên trong
Các cành hoa xếp thưa nên tạo thành búp lơ ít chặt hơn. |
Các cành hoa xếp nhiều hơn tạo nên búp lơ chặt hơn |
2.2.3. Mùi vị
Có mùi đặc trưng nhưng nồng hơn |
Có mùi thơm nhẹ, đặc trưng của lơ trắng |
Lê Thị Thanh Nga
Các tin khác
- Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau quả tháng 10/2014 - 06/11/2014
- Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau, chè tháng 5 năm 2014 - 06/06/2014
- Công tác quản lý dư lượng thuốc BVTV trên rau, chè năm 2019 - 24/12/2019
- Kết quả bước đầu thực hiện Kế hoạch hành động Quản lý dư lượng thuốc BVTV trên chè tại Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020 - 11/11/2015
- Hội nghị “Hướng dẫn truy xuất nguồn gốc điện tử Trace Verified” - 01/04/2016
- Kiểm tra, lấy mẫu phân tích dư lượng thuốc BVTV trên lô khoai tây nhập khẩu từ Trung Quốc - 18/06/2014
- Công tác quản lý dư lượng thuốc BVTV trên nông sản năm 2014 - 30/12/2014
- Phân biệt tỏi Trung Quốc và tỏi Việt Nam tại Đà Lạt - 06/06/2014
- Hội nghị triển khai công tác quản lý Nhà nước về sử dụng thuốc BVTV, dư lượng thuốc BVTV trên rau, dâu tây tại Lâm Đồng năm 2016 - 03/03/2016
- Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau quả tháng 12/2014 - 30/12/2014
- Kết quả tập huấn về an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến và kinh doanh rau tại các cơ sở tham gia chuỗi thực phẩm an toàn - 18/12/2015
- Quyết định về việc hủy bỏ Quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận VietGAP - 30/05/2014
- Kiểm soát dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm nông nghiệp tại các mô hình du lịch canh nông của tỉnh Lâm Đồng năm 2019 - 24/12/2019
- Tập huấn cho nông dân vùng trồng rau về sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và biện pháp phòng trừ tổng hợp sâu bệnh hại chính trên cây rau, cây dâu tây - 17/08/2013
- Phương pháp lấy mẫu rau, quả và chè búp tươi - 21/12/2015
- Công tác quản lý dư lượng thuốc BVTV trên nông sản 6 tháng đầu năm 2013 - 17/08/2013
- Sai lầm khi sử dụng phân bón lá HPC-97HXN để kích thích trái sầu riêng mau chín tại Di Linh - 07/09/2016
- Kết quả phân tích dư lượng thuốc BVTV trên rau, quả và chè tháng 10 năm 2016 - 03/11/2016
- Tình hình canh tác Dứa Cayenne tại Đơn Dương – Lâm Đồng - 17/06/2014
- Đánh giá chất lượng dâu tây Đà Lạt năm 2013 - 04/04/2014