Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/3/2024 – 10/3/2024
- Được viết: 07-03-2024 08:25
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 28/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 3 năm 2024 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 10 (Từ ngày 04/3/2024 - 10/3/2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời gian
Tuần qua, thời tiết trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ngày nắng, chiều và đêm không mưa, sáng sớm có sương mù nhẹ; nhiệt độ trung bình 18 – 30,80C, cao nhất 27 – 36, thấp nhất 15 – 230C; độ ẩm không khí 75 – 80%, tổng số giờ nắng 45 – 54h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Mạ |
1.170,5 |
Đẻ nhánh |
2.703 |
|
Đòng – Trỗ |
4.162 |
|
Ngậm sữa - chín |
983 |
|
Thu hoạch |
1.895 |
|
Tổng |
10.913,5 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Đông Xuân) |
Cây con – PTTL – Trỗ cờ |
1.777 |
Thu hoạch |
96 |
|
Tổng |
1.873 |
|
Cây cà phê |
Ra hoa – đậu quả |
175.708 |
Cây điều |
Ra hoa – Thu hoạch |
20.522 |
Cây tiêu |
Nuôi trái |
2.012,7 |
Dâu tằm |
Chăm sóc – thu hoạch |
10.251,7 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.078,1 |
Cây sầu riêng |
Ra hoa |
20.363,5 |
Cây cà chua |
Trồng – thu hoạch |
786 |
Rau họ thập tự |
Trồng – thu hoạch |
2.640 |
Hoa cúc |
Trồng – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 12ha tại Đạ Tẻh (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 9 – 11%.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 28ha tại Lạc Dương (tăng 14ha so với kỳ trước), TLH 7,25 – 9,1%.
- Các đối tượng khác như rầy nâu, bệnh đạo ôn cổ bông, ngộ độc phèn… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 25,8ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 5ha so với kỳ trước), mật độ 2,5 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.827ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 55ha so với kỳ trước), TLH 16,6 – 25,1%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 3.898,8ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 259,5ha so với kỳ trước), TLH 20 – 21,7%.
- Bệnh khô cành gây hại 3.743,5ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 96ha so với kỳ trước), TLH 18 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 2.690ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 200ha so với kỳ trước), TLH 5 – 19,5%.
- Bệnh thối búp gây hại 340ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (giảm 5ha so với kỳ trước), TLH 5 – 5,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều: Bọ xít muỗi, bệnh thán thư tăng nhẹ trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên (18ha nhiễm nặng cục bộ tại xã Quảng Trị, Quốc Oai, An Nhơn huyện Đạ Tẻh; 1,5ha nhiễm nặng ở huyện Cát Tiên. Bệnh gây hại chủ yếu ở các vườn điều nằm trên đồi cao, địa hình đi lại khó khăn, nông dân không quan tâm đến công tác phòng trừ sâu bệnh hại). Cụ thể:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.642,3ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 48ha so với kỳ trước), TLH 6,5 – 19,5%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.946,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông, tăng 59,7ha so với kỳ trước, TLH 6,5 – 40%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng gây hại 484,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (79ha nhiễm nặng), giảm 15ha so với kỳ trước, TLH 11,1 – 20%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ ít biến động so với kỳ trước, gây hại 2.737,7ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai (612,9ha nhiễm nặng), TLH 16 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 62,9ha tại Đơn Dương, Đức Trọng, TLH 7,9 – 13,3%.
- Bệnh mốc sương gây hại 16ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 4 ha so với kỳ trước), TLH 3,3 – 13,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 531,4ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng, tăng 24ha so với kỳ trước, mật độ từ 7 – 24con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại 248,8ha tại Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Đà Lạt (tăng 6,8 ha so với kỳ trước), TLH 4,1 – 6,7%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 13ha tại Đà Lạt, TLH 6,7 – 8,4%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ bọ trĩ, rầy nâu, bệnh đạo ôn, ngộ độc phèn gây hại lúa Đông Xuân.
- Cây cà phê: Cà phê đang thời kỳ ra hoa đậu quả, chú ý phòng trừ rệp sáp, mọt đục cành, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, đốm mắt cua và bọ xít muỗi hại cà phê chè.
- Cây điều: Bọ xít muỗi và bệnh thán thư tăng nhẹ, cần tiếp tục theo dõi và chủ động phòng trừ.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ, vàng lá thối rễ, mọt đục thân, cành, nhện đỏ tiếp tục gây hại trên sầu riêng giai đoạn ra hoa tại huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Chú ý phòng trừ ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh mốc sương, xoăn lá virus, đốm đen gây hại trên rau họ cà; trên rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh cháy lá, sưng rễ.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng tiếp tục gây hại tại 3 huyện phía Nam.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, cày vùi gốc rạ, diêt chuột, thu lượm OBV trước khi xuống giống vụ Đông Xuân, đẩy mạnh áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), chăm sóc, bón phân cân đối để cây lúa sinh trưởng phát triển tốt tăng khả năng chống chịu sâu bệnh.
TTNN huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bọ trĩ, rầy nâu, ngộ độc phèn.
TTNN huyện Lạc Dương hướng dẫn nông dân thực hiện các biện pháp phòng trừ bệnh đạo ôn lá.
Tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất và phòng trừ dịch hại vụ Đông Xuân theo văn bản số 2584/SNN-TTBVTV ngày 17/10/2023 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng.
2.2. Cây sầu riêng
Phòng trừ triệt để bệnh vàng lá thối rễ, xì mủ, đặc biệt các vườn sầu riêng nhiễm bệnh nặng. Đối với các diện tích nhiễm bệnh khuyến cáo người dân ngưng sử dụng phân bón vô cơ, cắt tỉa các cành bị hại nặng, bôi keo liền sẹo, khơi thông các bồn rãnh thoát nước tránh đọng nước trên vườn và xung quanh gốc cây. Bổ sung phân hữu cơ hoai mục kết hợp Trichoderma sp, Paecilomyces sp, nấm cộng sinh Rhizomyx để cải tạo đất trồng, phục hồi bộ rễ. Kết hợp cạo và quét thuốc, tưới gốc và phun lên thân lá từ 2-3 lần cách nhau 10-15 ngày tùy áp lực của bệnh và điều kiện thời tiết hoặc tiêm trực tiếp vào thân cây (áp dụng đối với thân có đường kính 15cm trở lên, tiêm 3 lần mỗi lần cách nhau 15 ngày) bằng các thuốc: Agrifos400, Mataxyl 500WP, Aliette 800WG, Ridomil Gold 68WG,…
TTNN huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh tuyên truyền, hướng dẫn nông dân áp dụng quy trình phòng trừ tổng hợp bệnh xì mủ sầu riêng (Phytophthora) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng ban hành theo văn bản số 740/TTBVTV-BVTV ngày 20/10/2023.
2.3. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân chủ động áp dụng các biện pháp tỉa cành, tạo tán, vệ sinh vườn, phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ kịp thời để cây cà phê ra hoa đậu quả đồng loạt. Ngoài ra, chú ý theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi hại cà phê chè và các đối tượng rệp sáp, mọt đục cành, vàng lá, khô cành, rỉ sắt.
2.4. Rau, hoa
Thời tiết đã chuyển sang mùa khô, nhiệt độ và ẩm độ không khí thấp. Tập trung khuyến cáo bà con nông dân tăng cường chăm sóc, tưới nước, bón phân cân đối để tăng sức chống chịu cho cây trồng. Ngoài ra chủ động áp dụng các biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM) để phòng trừ các đối tượng: sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, cháy lá/rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ phấn, bệnh xoăn lá virus, mốc sương, đốm lá/cây rau họ cà; nhện đỏ, bọ trĩ/hoa cúc, hoa hồng.
2.5. Dâu tằm
Các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ tuyến trùng theo văn bản số 549/TTBVTV-BVTV ngày 11/8/2023 của Chi cục Trồng trọt & BVTV Lâm Đồng về việc bổ sung quy trình tạm thời phòng trừ tổng hợp tuyến trùng hại dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm. Ngoài ra chú ý theo dõi phòng trừ bệnh rỉ sắt, phấn trắng, rầy rệp.
2.6 Cây điều
Hiện nay bọ xít muỗi, bệnh thán thư đang gây hại mạnh cục bộ trên địa bàn huyện Đạ Tẻh. Cần tập trung tuyền truyền hướng dẫn nông dân thăm đồng thường xuyên chủ động phòng chống theo quy trình phòng trừ tổng hợp bọ xít muỗi, bệnh thán thư hại điều đã được Cục BVTV ban hành. Đối với bọ xít muỗi sử dụng các hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Alpha-cypermethrin (Alfathrin 5EC, FM-Tox 25EC, Motox 5EC…); Cypermethrin (Wamtox 100EC, Tungrin 25EC, Sherbush 5EC, 10EC…); Permethrin (Peran 50EC, Permecide 50EC…). Đối với bệnh thán thư sử dụng hoạt chất Citrus oil (MAP Green 6SL…), Copper Hydroxide (DuPontTM Kocide 46.1 WG...), Cuprous Oxide (Norshield 86.2WG…), Copper Oxychloride + Kasugamycin (New Kasuran 16.6WP…), Hexaconazole (Tungvil 5SC, 10SC…)./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - TTNN các huyện, thành phố; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT (Nhung) |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 08/8/2022 - 14/8/2022 - 11/08/2022
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 19 (Từ ngày 06/5/2024 – 12/5/2024) - 09/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 11/3/2024 – 17/3/2024 - 15/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/5/2023 – 14/5/2023 - 10/05/2023
- Trang bị kiến thức về phòng trừ sâu đục lá cà chua Nam Mỹ - 11/10/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 05/12/2022 – 11/12/2022 - 08/12/2022
- Bệnh sọc thân do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại cây hoa cúc năm 2019 tại Đà Lạt - 07/11/2019
- Các giải pháp giảm thiểu sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật trong phòng trừ dịch hại trên cây cà chua - 16/06/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/9/2023 – 24/9/2023 - 21/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/7/2023 – 23/7/2023 - 21/07/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 21 (Từ ngày 20/5/2024 – 26/5/2024) - 23/05/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 14/8/2023 – 20/8/2023 - 17/08/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 10/4/2023 – 16/4/2023 - 13/04/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 24 (Từ ngày 10/6/2024 – 16/6/2024) - 13/06/2024
- Bệnh mốc xám hại cây phúc bồn tử và biện pháp phòng trừ - 11/07/2023
- Kết quả khảo nghiệm phòng trừ một số dịch hại chưa có thuốc BVTV đăng ký trong danh mục trên cây dâu tằm và bí ngồi năm 2020 - 26/04/2021
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 18/3/2024 – 24/3/2024 - 25/03/2024