Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023
- Được viết: 16-06-2023 09:59
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 89/BC-TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 14 tháng 6 năm 2023 |
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 24 (Từ ngày 12/6/2023 – 18/6/2023)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng trời nhiều mây, nắng gián đoạn, chiều tối có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 19,7 – 26,70C, cao nhất 29 – 33,40C, thấp nhất 16,2 – 19,70C; độ ẩm không khí 80 –89%, lượng mưa 56,9 – 165,6mm, tổng số giờ nắng 27 – 35,2h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Đông Xuân |
Ngậm sữa - chín |
1.240,1 |
Thu hoạch |
7.783,6 |
|
Tổng |
9.023,7 |
|
Vụ Hè Thu |
Mạ |
1.058 |
Đẻ nhánh |
1.863 |
|
Đòng – trỗ |
998 |
|
Tổng |
3.919 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô (Vụ Hè Thu) |
Cây con - PTTL |
1.289 |
Tổng |
1.289 |
|
Cây cà phê |
Nuôi trái |
175.902,5 |
Cây điều |
Chăm sóc |
21.037,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
11.127,1 |
Cây sầu riêng |
Nuôi trái – thu hoạch |
18.497,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
927 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
3.160 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.360 |
II. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 151ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh (giảm 24ha so với kỳ trước), TLH 8 – 9%.
- Bệnh đạo ôn lá biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 89ha tại Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 7 – 8%.
- Các đối tượng khác như OBV, bệnh lem lép hạt, đạo ôn cổ bông,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 64,1ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng (nhiễm nặng 8,5ha), tăng 8,5ha so với kỳ trước, mật độ 2,3 – 11 con/m2.
3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước, gây hại 1.552,7ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt, TLH 15,1 – 21%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại nhẹ 2.918,4ha tại Lạc Dương, Đam Rông, Bảo Lâm, TP Đà Lạt, Bảo Lộc, Lâm Hà (giảm 132,2ha so với kỳ trước), TLH 18,9 – 21,7%.
- Bệnh khô cành gây hại 2.775,4ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (giảm 35,2ha so với kỳ trước), TLH 14,7 – 25%.
- Mọt đục cành, rệp các loại, bệnh nấm hồng, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi gây hại 1.990ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc (tăng 90ha so với kỳ trước), TLH 9,5 – 14,3%.
- Bệnh thối búp gây hại 470ha tại Bảo Lâm (giảm 10ha so với kỳ trước), TLH 5,1 – 7,3%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, … chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi gây hại 3.010,5ha tại 3 huyện phía Nam (tăng 136,2ha so với kỳ trước), TLH 5,7 – 19,6%.
- Bệnh thán thư gây hại 3.274,5ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông (tăng 90,2ha so với kỳ trước), TLH 7 – 19,8%.
6. Cây dâu tằm: Tuyến trùng biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại 598,3ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Lâm Hà (100ha nhiễm nặng), TLH 14 – 23%.
7. Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ biến động nhẹ so với kỳ trước, gây hại trung bình - nặng 939,1ha tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 17,5 – 40%.
8. Cây rau, hoa:
Cà chua:
- Bệnh xoăn lá virus gây hại 48ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (0,8ha nhiễm nặng), giảm 9,6ha so với kỳ trước, TLH 7,9 – 26,6%.
- Bệnh mốc sương gây hại 116,4ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (8ha nhiễm nặng), tăng 18,9ha so với kỳ trước, TLH 12,3 – 33,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại 583,2ha tại Lạc Dương, Đà Lạt, Đơn Dương, Đức Trọng (giảm 36,2ha so với kỳ trước), mật độ từ 10 – 28con/m2.
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 34ha tại Lạc Dương, Đức Trọng (giảm 10,7ha so với kỳ trước), TLH 4,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh sọc thân virus ít biến động so với kỳ trước, gây hại 20ha tại Đà Lạt, TLH 6,7 – 9%.
9. Cây trồng khác: Cây cao su, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. Dự báo SVGH và đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Bọ trĩ, OBV, bệnh đạo ôn lá gây hại lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh. Bệnh đạo ôn cổ bông, lem lép hạt tiếp tục gây hại lúa giai đoạn chín.
- Cây cà phê: Rệp sáp, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái. Ngoài ra chú ý bọ xít muỗi gây hại cà phê chè.
- Cây điều: Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, sâu đục thân cành trên các diện tích điều đang ra chồi lá non.
- Cây sầu riêng: Chú ý phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ, thán thư, thối gốc, nhện đỏ, rầy các loại.
- Cây rau: Bệnh mốc sương, bệnh virus, thán thư, đốm lá, ruồi hại lá tiếp tục gây hại mạnh trên rau họ cà; Trên cây rau họ thập tự chú ý sâu tơ, bọ nhảy, bệnh sưng rễ, thối nhũn, thối hạch, bệnh cháy lá.
- Cây hoa: Bệnh rỉ sắt, virus sọc thân, ruồi hại lá gây hại rải rác trên hoa cúc; trên hoa hồng chú ý nhện đỏ, bệnh đốm đen, phấn trắng.
- Dâu tằm: Bệnh tuyến trùng, rỉ sắt, phấn trắng có khả năng lây lan, gây hại mạnh.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân thực hiện một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Thực hiện tốt biện pháp vệ sinh đồng ruộng, hướng dẫn bà con nông dân tổ chức diệt chuột và thu lượm OBV trước khi xuống giống vụ Hè Thu - Mùa theo văn bản số 257/TTBVTV-BVTV ngày 16/5/2023 về việc phòng chống chuột và ốc bươu vàng gây hại lúa Hè Thu – Mùa 2023. Làm đất, xuống giống lúa Hè Thu - Mùa đảm bảo lịch thời vụ. Thăm đồng thường xuyên, theo dõi chặt chẽ diễn biến dịch hại, chú ý phòng trừ bọ trĩ, OBV, bệnh đạo ôn lá trên lúa Hè Thu đã xuống giống.
2.2. Cây sầu riêng
Thời tiết đã chuyển sang mùa mưa, sầu riêng đang ở giai đoạn phát triển trái, tập trung chỉ đạo phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ đang có xu hướng lây lan và gây hại mạnh. Chú ý biện pháp khơi thông mương rãnh thoát nước và phòng trừ theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytophthora hại sầu riêng do Cục BVTV hướng dẫn. Đối với các cây bị hại nặng tiêm thuốc trực tiếp vào thân cây kết hợp tưới gốc và phun lên lá bằng các loại thuốc có hoạt chất Phosphorous acid; Fosetyl Aluminium, Metalaxyl…
2.3. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân thực hiện tốt các biện pháp tỉa cành, tạo tán, tỉa bỏ chồi vượt, cành tăm giúp vườn thông thoáng hạn chế bọ xít muỗi, nấm bệnh rỉ sắt, khô cành, vàng lá phát triển gây hại. Phát dọn cỏ dại, bón phân đầy đủ, cân đối để hạn chế tình trạng rụng trái non. Chú ý phòng trừ rệp sáp, bệnh rỉ sắt, khô cành khô quả, bọ xít muỗi trên cà phê chè.
2.4. Cây điều
Thời tiết 3 huyện phía Nam hiện nay chủ yếu nắng, có mưa rào nhẹ về chiều tối, cây điều tiếp tục ra chồi non rải rác rất thuận lợi cho bọ xít muỗi, sâu đục thân cành, bệnh thán thư lây lan và gây hại. Tuyên truyền, vận động nông dân tỉa cành, tạo tán, bón phân đợt 1, phát quang bụi rậm, làm sạch cỏ dại tạo cho vườn thông thoáng hạn chế nơi cư trú của sâu bệnh. Tiếp tục theo dõi phòng trừ bọ xít muỗi, bệnh thán thư, khô cành, sâu đục thân cành.
2.5. Rau, hoa
Thời tiết tiếp tục diễn biến theo chiều hướng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa rải rác. Hướng dẫn bà con nông dân gieo trồng với mật độ phù hợp, lên luống cao, khơi thông mương rãnh thoát nước, vệ sinh nhà kính đảm bảo chế độ ánh sáng cho cây trồng sinh trưởng, phát triển. Ngoài ra chú ý phòng trừ các đối tượng như bọ phấn, ruồi đục lá, bệnh virus, mốc sương, thán thư trên rau họ cà; sâu tơ, bọ nhảy, sưng rễ, cháy lá trên rau họ thập tự; ruồi đục lá, bọ trĩ, bệnh virus trên hoa cúc; nhện đỏ, bệnh phấn trắng trên hoa hồng.
2.6. Dâu tằm
Thời tiết mưa nhiều, các địa phương cần chủ động theo dõi, tuyên truyền, hướng dẫn nông dân phòng trừ theo văn bản số 1482/SNN-TTBVTV ngày 05/7/2022 của Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh Lâm Đồng về việc tăng cường chỉ đạo phòng chống bệnh tuyến trùng hại cây dâu tằm. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV như: Tiêu tuyến trùng 18EC, Sincocin 0.56SL+ Agrispon 0.56SL, Tervigo 020SC, Stop 5SL, phòng trừ ở thời điểm ngay sau khi kết thúc các đợt thu hoạch lá để không ảnh hưởng đến tằm.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Trần Quang Duy |
Các tin khác
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 25/9/2023 – 01/10/2023 - 29/09/2023
- Tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 23 (Từ ngày 03/6/2024 – 09/6/2024) - 06/06/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 04/9/2023 – 10/9/2023 - 07/09/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/11/2023 – 03/12/2023 - 30/11/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 26 (Từ ngày 24/6/2024 – 30/6/2024) - 27/06/2024
- Sâu keo mùa thu (Spodoptera frugiperda) gây hại cây ngô vụ Đông Xuân 2019 -2020 - 28/02/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 20/02/2023 – 26/02/2023 - 23/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 27/02/2023 – 05/3/2023 - 02/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 13/02/2023 – 19/02/2023 - 16/02/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng Tuần 27 (Từ ngày 01/72024 – 07/7/2024) - 04/07/2024
- Sơ kết sản xuất trồng trọt vụ Đông Xuân 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng - 16/03/2020
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 08/5/2023 – 14/5/2023 - 10/05/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 15/8/2022 - 21/8/2022 - 17/08/2022
- Bệnh sọc thân do virus TSWV (Tomato spotted wilt virus) gây hại cây hoa cúc năm 2019 tại Đà Lạt - 07/11/2019
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 19/02/2024 – 25/02/2024 - 22/02/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 29/8/2022 - 04/9/2022 - 31/08/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 26/02/2024 – 03/3/2024 - 01/03/2024
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 17/10/2022 – 23/10/2022 - 20/10/2022
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 06/3/2023 – 12/3/2023 - 08/03/2023
- Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng tuần 16 (từ ngày 15/4/2024 – 21/4/2024) - 18/04/2024