Báo cáo tình hình sinh vật gây hại cây trồng từ ngày 28/9 – 04/10/2020
- Được viết: 08-10-2020 13:48
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CHI CỤC TRỒNG TRỌT & BVTV |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc |
Số: 79/BC – TTBVTV |
Lâm Đồng, ngày 07 tháng 10 năm 2020 |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI CÂY TRỒNG
Tuần 40 (Từ ngày 28/9 – 04/10/2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.Thời tiết
Tuần qua, thời tiết tỉnh Lâm Đồng ngày nắng gián đoạn, chiều và đêm có mưa rải rác; nhiệt độ trung bình 21,5 – 23,50C, cao nhất 32,0 – 35,00C, thấp nhất 16,0 – 19,00C; độ ẩm không khí 86,5 – 91,5%, lượng mưa 87,5 – 137,5mm, tổng số giờ nắng 45 - 65h.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Vụ Hè Thu |
Ngậm sữa - chín |
1.468,3 |
Thu hoạch |
4.416 |
|
Tổng |
5.884,3 |
|
Vụ Mùa |
Mạ |
3.421,1 |
Đẻ nhánh |
6.982 |
|
Tổng |
10.403,1 |
b) Cây trồng khác
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Diện tích (ha) |
Cây ngô |
Cây con |
1.013,7 |
Vươn cao – đóng bắp |
4.426,5 |
|
Thu hoạch |
1.971,9 |
|
Tổng |
7.412,1 |
|
Cây cà phê |
Nuôi quả |
170.895 |
Cây điều |
Chăm sóc – ra đọt non |
28.092,3 |
Cây chè |
Chăm sóc – thu hoạch |
12.326,3 |
Cây sầu riêng |
Thu hoạch |
12.014,8 |
Cây tiêu |
Quả non |
2.142,2 |
Cây cà chua |
Phát triển thân lá (PTTL) – thu hoạch |
1.260 |
Cây sắn (mì) |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
33,2 |
Rau họ thập tự |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.430 |
Hoa cúc |
Phát triển thân lá – thu hoạch |
1.300 |
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Mật độ sâu (con/m2), tỷ lệ bệnh (%) |
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến |
Phân bố |
||
Phổ biến |
Cao |
Cục bộ |
||||
I |
Cây lúa: đẻ nhánh |
|||||
1 |
Bọ trĩ |
3,7 |
25 |
|
Cấp 3 |
Đạ Tẻh |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
8,8 - 9 |
30 |
|
Cấp 3-4 |
Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lạc Dương |
3 |
Ốc bươu vàng |
2 |
3 |
|
- |
Đức Trọng |
I |
Cây lúa: đòng trỗ - chín |
|||||
1 |
Đạo ôn cổ bông |
7,8 |
29,5 |
|
Cấp 2 |
Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh |
II |
Cây ngô: PTTL – phun râu |
|
|
|
|
|
1 |
Sâu keo mùa thu |
1,4 –3,0 |
9 |
|
Tuổi 2 –4 |
Lạc Dương, Đơn Dương |
III |
Cây cà phê: quả non – nuôi quả |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
10,6 – 18,0 |
27 |
|
Non – TT |
Lạc Dương, Đà Lạt |
2 |
Bệnh khô cành, khô quả |
11,5 – 20 |
22 |
|
Cấp 1-3 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
5-8,3 |
28,1 |
|
|
Bảo Lâm, Đam Rông, Lạc Dương, Đà Lạt, B Lộc |
IV |
Cây điều: chăm sóc – ra đọt non |
|
||||
1 |
Bọ xít muỗi |
9-16,7 |
26,7 |
|
Non – TT |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
13,1– 20 |
29,7 |
|
Cấp 1 – 5 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông |
V |
Cây tiêu: quả non |
|||||
1 |
Bệnh chết nhanh |
1,3 – 5,6 |
14,9 |
|
Cấp 5-7 |
Đạ Huoai, Đức Trọng |
VI |
Cây sầu riêng: nuôi trái - thu hoạch |
|||||
1 |
Bệnh chảy gôm |
4,8 – 15,1 |
43,3 |
|
|
Đạ Huoai, Đạ Tẻh |
VII |
Cà chua: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh xoăn lá |
8,5 – 10 |
23,3 |
|
|
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc: PTTL – thu hoạch |
|
||||
1 |
Bệnh sọc thân |
8 |
13 |
|
|
Đà Lạt |
IX |
Cây sắn (mì) |
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
11,6 |
30 |
|
|
Đạ Tẻh |
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
STT |
Tên SVGH |
Diện tích nhiễm (ha) |
Tổng DTN (ha) |
DT phòng trừ (ha) |
Phân bố |
||
Nhẹ |
TB |
Nặng |
|||||
I |
Cây lúa: đẻ nhánh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ trĩ |
143 |
19 |
0 |
162 |
0 |
Đạ Tẻh |
2 |
Bệnh đạo ôn lá |
541,5 |
50,2 |
11,7 |
603,4 |
184,2 |
Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Lạc Dương |
3 |
Ốc bươu vàng |
200,6 |
0 |
0 |
200,6 |
0 |
Đức Trọng |
I |
Cây lúa: đòng trỗ - chín |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đạo ôn cổ bông |
88,3 |
17,8 |
10,9 |
117 |
84,1 |
Đức Trọng, Di Linh, Đạ Tẻh |
II |
Cây ngô |
|
|
|
|
|
|
1 |
Sâu keo mùa thu |
89,5 |
12 |
5 |
106,5 |
260 |
Lạc Dương, Đơn Dương |
III |
Cây cà phê |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
1019 |
401,4 |
0 |
1420 |
6.650 |
Lạc Dương, Đà Lạt |
2 |
Bệnh khô cành, khô quả |
5.144,7 |
20 |
0 |
5164,7 |
18.087 |
Bảo Lâm, Lạc Dương, Đam Rông, TP Bảo Lộc, Lâm Hà, Di Linh, TP Đà Lạt |
3 |
Rỉ sắt |
3.157,2 |
19 |
0 |
3.176,2 |
16.620 |
Lạc Dương, Bảo Lâm, Đà Lạt, Lâm Hà |
IV |
Cây điều |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bọ xít muỗi |
4.485,2 |
390,5 |
0 |
4.875,7 |
154 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
2 |
Bệnh thán thư |
7.119,7 |
297,3 |
0 |
7.417 |
412 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên |
V |
Cây tiêu |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chết nhanh |
33,5 |
13,5 |
4,5 |
51,5 |
7 |
Đạ Huoai, Đức Trọng |
VI |
Cây sầu riêng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh chảy gôm |
1.402,5 |
681,3 |
502,7 |
2.586,5 |
1.900 |
Đạ Huoai, Đạ Tẻh |
VII |
Cà chua |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh xoăn lá |
324,7 |
37,2 |
22 |
383,9 |
910 |
Đơn Dương, Đức Trọng |
VIII |
Hoa cúc |
|
|
|
|
|
|
1 |
Bệnh sọc thân |
10 |
0 |
0 |
10 |
1.300 |
Đà Lạt |
IX |
Cây sắn |
|
|
|
|
|
|
1 |
Khảm lá vi rút |
24 |
3 |
0 |
27 |
0 |
Đạ tẻh |
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
3.1. Cây lúa:
- Bọ trĩ gây hại 162ha lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh tại Đạ Tẻh, tỷ lệ hại 3,7 -25%.
- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ 200,6ha tại Đức Trọng, giảm 106,7ha so với kỳ trước, mật độ 2 – 3con/m2.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại 603,4 ha tại Đức Trọng, Đạ Tẻh, Cát Tiên (11,7ha nhiễm nặng (tăng 80,3ha so với kỳ trước), TLH 8,8– 30%.
- Đạo ôn cổ bông: Gây hại 117ha lúa giai đoạn trỗ - chín tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh (giảm 29ha so kỳ trước), TLH 7,8- 29,5%.
- Các đối tượng khác như: rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn…gây hại nhẹ.
3.2. Cây ngô: Sâu keo mùa thu gây hại 106,5ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Di Linh (5ha nhiễm nặng), giảm 13ha so với kỳ trước, mật độ 2 - 9 con/m2.
3.3. Cây cà phê:
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ - trung bình 1.420,3ha cà phê chè tại Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 100ha so kỳ trước), TLH 10,6 – 25%.
- Bệnh khô cành, khô quả gây hại rải rác 5.164,7ha tại hầu hết các huyện trồng cà phê (tăng 61ha so kỳ trước), TLH 11,5- 22,0%.
- Bệnh rỉ sắt gây hại 3.176,2ha (giảm 271,2ha so kỳ trước), TLH 5-28,1%.
- Rệp các loại, mọt đục cành, sâu đục thân, vàng lá … chủ yếu gây hại nhẹ.
3.4. Cây chè:
- Bọ xít muỗi ít biến động so với kỳ trước chủ yếu gây hại nhẹ 2.191ha tại Bảo Lâm, Bảo Lộc, Lâm Hà, TLH 5,0 – 15%.
- Các đối tượng: rầy xanh, bọ cánh tơ, bệnh thối búp… chủ yếu gây hại ở mức nhẹ.
3.5. Cây điều:
- Bọ xít muỗi chủ yếu gây hại nhẹ 4.875,7ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên (giảm 50ha so với kỳ trước), TLH 9 – 26,7%.
- Bệnh thán thư ít biến động so kỳ trước, gây hại ở mức trung bình 168,2ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, TLH 13,1 – 29,7%.
3.6. Cây tiêu: Bệnh chết nhanh gây hại 51,5ha tại Đạ Huoai, Đức Trọng (4,5ha nhiễm nặng), tăng 16,4ha so kỳ trước, TLH 1,3 – 14,9%.
3.7. Cây sầu riêng: Bệnh chảy gôm gây hại trung bình–nặng 1.184ha tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh (502,7ha nhiễm nặng), tăng 167,6ha so kỳ trước,TLH 4,8– 43,3%.
3.8. Cây rau, hoa:
Cà chua: Bệnh virus ít biến động so kỳ trước, gây hại trung bình – nặng 59,2ha tại Đơn Dương, Đức Trọng (22ha nhiễm nặng), TLH 8,5 – 23,3%.
Rau họ thập tự:
- Sâu tơ gây hại trung bình 82ha tại Đơn Dương, Lạc Dương, Đà Lạt (tăng 37ha so với kỳ trước), mật độ 6 – 23 con/m2;
- Bệnh sưng rễ gây hại trung bình 135ha tại Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Đà Lạt, giảm 45,7ha so kỳ trước, TLH 5,2 – 10%.
Hoa cúc: Bệnh virus ít biến động, gây hại nhẹ 10ha tại Đà Lạt, TLH 8-13%.
3.9. Cây sắn: Bệnh khảm lá sắn gây hại 27ha tại Đạ Tẻh (tăng 2ha so kỳ trước), TLH 11,6 – 30%.
3.10. Cây trồng khác: Cây cao su, dâu tằm, chanh leo, cà rốt, dâu tây, hoa hồng,… sâu bệnh chủ yếu gây hại nhẹ.
III. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Cây lúa: Chú ý phòng trừ ốc bươu vàng, bọ trĩ, rầy nâu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn lá trên lúa giai đoạn mạ - đẻ nhánh, bệnh đạo ôn cổ bông, khô vằn trên lúa giai đoạn đứng cái - trỗ, chín.
- Cây cà phê: Bọ xít muỗi, rệp các loại, bệnh rỉ sắt, vàng lá, khô cành, khô quả, nấm hồng tiếp tục gây hại cà phê giai đoạn nuôi trái.
- Cây điều: Hiện nay tại 3 huyện phía Nam cây điều đang ra chồi non rải rác, các đối tượng bọ xít muỗi, bệnh thán thư có khả năng gây hại mạnh.
- Cây sầu riêng: Bệnh xì mủ tiếp tục gây hại cây sầu riêng tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh.
- Cây rau: Ảnh hưởng của áp thấp, thời tiết mưa nhiều, bệnh thán thư, đốm lá, virus, mốc sương, héo xanh vi khuẩn, phấn trắng gây hại mạnh trên rau họ cà. Ngoài ra chú ý bệnh cháy lá, thối nhũn, sương mai, sưng rễ/rau họ thập tự.
- Cây hoa: Tiếp tục theo dõi, phòng trừ bọ trĩ, ruồi đục lá, bệnh rỉ sắt, virus sọc thân/hoa cúc, nhện đỏ, mốc xám/hoa hồng.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu tiếp tục lây lan và gây hại mạnh ngô giai đoạn cây con - phát triển thân lá.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
Để chủ động trong công tác phòng trừ sâu bệnh hại một số cây trồng chủ lực trên địa bàn toàn tỉnh. Đề nghị TTNN các huyện, thành phố hướng dẫn bà con nông dân một số biện pháp kỹ thuật sau:
2.1. Cây lúa
Các diện tích lúa Hè Thu đã thu hoạch, chủ động cày vùi gốc rạ ngâm ruộng chuẩn bị đất xuống giống vụ Đông Xuân sớm theo lịch thời vụ của địa phương. Ngoài ra đối với lúa Mùa theo dõi chặt chẽ các đối tượng rầy nâu, bọ trĩ, ốc bươu vàng, bệnh đạo ôn, khô vằn phòng trừ kịp thời không để lây lan ảnh hưởng đến sinh trưởng và năng suất lúa.
2.2. Cây bắp
Sâu keo mùa thu đã xuất hiện trên ngô vụ Mùa giai đoạn 4 -9 lá tại các huyện Đơn Dương, Lạc Dương, Di Linh cần hướng dẫn nông dân theo dõi và phòng trừ kịp thời theo quy trình kỹ thuật phòng chống sâu keo mùa thu đã được ban hành theo Quyết định số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.3. Cây điều
Hiện nay thời tiết có mưa, cây điều đang ra chồi non rải rác, cần chú ý theo dõi phòng trừ kịp thời bọ xít muỗi, bệnh thán thư để cây điều ra hoa đậu trái thuận lợi.
2.4. Cây sầu riêng
Tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh nứt thân xì mủ tại các huyện Đạ Huoai, Đạ Tẻh theo quy trình kỹ thuật quản lý bệnh Phytopthora sp. hại cây sầu riêng do Cục BVTV ban hành. Ngoài ra chú ý bệnh thán thư và rầy bông.
2.5. Cây cà phê
Hướng dẫn nông dân tiếp tục chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, quản lý tốt bệnh khô cành, khô quả, rỉ sắt, nấm hồng và bọ xít muỗi, hạn chế tình trạng thối rụng quả trong mùa mưa. Ngoài ra khuyến cáo nông dân hạn chế và không sử dụng hoạt chất Glyphosate phòng trừ cỏ dại từ nay đến hết vụ thu hoạch.
2.6. Rau, hoa
Tiếp tục tuyên truyền, hướng dẫn nông dân quản lý bệnh virus hại cà chua, hoa cúc bằng các biện pháp quản lý tổng hợp chú trọng việc sử dụng giống kháng kết hợp biện pháp luân canh, kiểm soát môi giới lan truyền bệnh virus như bọ trĩ, bọ phấn, bọ xít mù thuốc lá, rầy rệp
2.7. Cây sắn
Hướng dẫn nông dân nhổ bỏ tiêu hủy sớm cây sắn nhiễm bệnh kết hợp phòng trừ bọ phấn theo quy trình kỹ thuật phòng trừ bệnh khảm lá sắn đã được Chi cục Trồng trọt & BVTV hướng dẫn tại văn bản số 96/TTBVTV ngày 7/5/2020./.
Nơi nhận: - Trung tâm BVTV miền Trung; - Lãnh đạo Chi cục TT&BVTV (B/c); - Lưu: VT, TT, BVTV |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký)
Nguyễn Thị Phương Loan
|
Các tin khác
- Sâu vẽ bùa cà chua Nam Mỹ (Tuta absoluta) - 31/07/2019
- Các loại thuốc Bảo vệ thực vật sử dụng trong canh tác hữu cơ - 13/09/2019
- Bọ xít muỗi gây hại cây bơ và biện pháp phòng trừ - 24/05/2021
- Tình hình gây hại của virus (TSWV) trên cây hoa cúc và xà lách tại Đà Lạt - 23/04/2018
- Công tác quản lý dịch hại trên cây rau hoa ở Lâm Đồng - 03/09/2019
- Thông báo tình hình sinh vật hại cây trồng từ ngày 06-12/01/2019 - 09/01/2020
- Hội thảo “Giải pháp quản lý dịch hại trên rau, dâu tây tại Lâm Đồng” - 01/07/2019
- Hội thảo “Biện pháp quản lý virus gây hại rau hoa tại Lâm Đồng” - 20/02/2019
- Sử dụng thiên địch quản lý sâu hại cây trồng tại Lâm Đồng - 30/06/2021
- Bệnh chết nhanh chết chậm gây hại cây tiêu tại Lâm Đồng - 03/06/2021
- Hội thảo “Giải pháp xử lý và bảo quản hoa cắt cành nâng cao giá trị hoa công nghệ cao tại Lâm Đồng” - 16/01/2019
- Quản lý bệnh virus gây hại cà chua tại Lâm Đồng - 18/11/2019
- Mùa bướm vàng chanh (Catopisilia pomona) tại Đà Lạt - 15/04/2020