Thống kê truy cập

4347221
Trong ngày
Trong tuần
Trong tháng
Tất cả
1148
18481
54814
4347221

Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2013

SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG     CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT                        Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

           Số: 39/TB-BVTV                               Lâm Đồng, ngày 21 tháng 6 năm 2013

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật hại cây trồng

Từ ngày 15 đến ngày 21 tháng 6 năm 2013

 

            I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT

Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng diễn biến theo chiều hướng: nhiều mây, có mưa rải rác, có nơi mưa vừa đến mưa to. Nhiệt độ trung bình 21,40C, cao nhất 330C và độ ẩm 84,8 - 96%, lượng mưa phổ biến 164,7 - 289,7 mm.

            II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH

            1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 7.372 ha) ‎‎

Hiện nay, diện tích lúa vụ Đông Xuân 2012 - 2013 đã thu hoạch xong 10.391,3 ha.

Diện tích lúa vụ Hè Thu 2013: 7.522 ha/6.320 ha kế hoạch (vượt 19,0% so với kế hoạch). Trong đó: mạ 1.745 ha, đẻ nhánh 1.318 ha, đứng cái 1.049 ha, làm đòng 2.057 ha, trổ – chín 1.203 ha và thu hoạch 150 ha.

- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên trên diện  tích 10,4 ha (mật độ 92,5 - 900 con/m2), giảm 1,3 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng: tăng 321,5 ha so với kỳ trước, diện tích nhiễm trung bình  - nặng 317,6 ha (121, 2 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh), mật độ 0,8 – 15 con/m2.

- Đạo ôn lá: chủ yếu nhiễm ở mức trung bình - nặng tại Đạ Tẻh, Đạ Huoai, TLH 5,1 - 52%, giảm 80,1 ha so với kỳ trước.

- Vàng lá sinh lý: nhiễm tại Đạ Tẻh 310,2 ha, TLH 13,8 – 59,6%, trong đó có 206,8 ha nhiễm nặng.

            2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)

- Bệnh nấm hồng, đốm mắt cua, ve sầu, rệp sáp tăng so với kỳ trước. Bệnh khô cành, rỉ sắt có xu hướng giảm:

- Bệnh vàng lá: gây hại ở mức trung bình - nặng 1.537ha trong đó có 440 ha nhiễm nặng tại Đà Lạt.

- Rệp sáp: tăng 331,9 ha so với kỳ trước, TLH 3,1 - 21,4%.

- Rỉ sắt: giảm 451,4 ha, chủ yếu nhiễm ở mức nhẹ.

- Ve sầu: nhiễm 9.106,9 ha, mức hại nhẹ, tăng 587,6 ha so với kỳ trước.

- Sâu đục thân: gây hại tại Đà Lạt 3.040 ha, trong đó nhiễm nhẹ 1.920 ha, trung bình 900 ha và nặng 220 ha, TLH 14 – 50%.

            3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)

Các đối tượng dịch bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ giảm so với kỳ trước. Bệnh phồng lá tăng so với kỳ trước. Trong đó:

- Bọ xít muỗi: giảm 723,3 ha, nhiễm trung bình - nặng 1.293,7 ha.

- Rầy xanh: chủ yếu nhiễm nhẹ, trong đó 536,3 ha nhiễm nặng tại Bảo Lâm, giảm 599,7 ha so với kỳ trước.

           4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)

Các loại dịch hại đều tăng so với kỳ trước:

- Bệnh khô cành, thán thư, bọ xít muỗi nhiễm nhẹ - trung bình: khô cành (tăng 1.779,1 ha), bọ xít muỗi (tăng 517,5 ha), bệnh thán thư (tăng 116, 1 ha).

- Xì mủ thân: tăng 319,5 ha so với kỳ trước, nhiễm trung bình - nặng tại Đạ Tẻh và Đam Rông 498,2 ha.

           5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)

Bọ xít muỗi giảm 145,1 ha (có 44,3 ha nhiễm nặng); bệnh loét thân (tăng 104,6 ha) so với kỳ trước.

           6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)

- Bệnh xì mủ: nhiễm trung bình - nặng 293,8 ha, TLH 9,7 - 30%.

- Bệnh rụng lá: nhiễm trung bình - nặng 319,6, TLH 11,4 - 43,5%.

           7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)

Bệnh gỉ sắt, bạc thau chủ yếu nhiễm nhẹ – trung bình và giảm so với kỳ trước: gỉ sắt (giảm 636,2 ha), bạc thau (giảm 1.032,9 ha).

            8. Cây rau:

8.1 Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.570 ha)

- Sâu tơ: nhiễm ở mức nhẹ - trung bình 460 ha, mật độ 5,2 - 16 con/m2, giảm 169 ha.

- Sưng rễ: giảm 233,6 ha so với kỳ trước. Diện tích nhiễm trung bình - nặng 265,5 ha, trong đó có 50 ha nhiễm nặng.

8.2 Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.600 ha)

Các đối tượng dịch hại trên cây cà chua như ruồi hại lá, bệnh xoăn lá, đốm lá vi khuẩn giảm nhẹ so với kỳ trước: xoăn lá (giảm 20 ha), đốm lá vi khuẩn (giảm 360 ha), ruồi hại lá (giảm 824,8 ha). Do thời tiết mưa nhiều nên bệnh mốc sương tăng 200 ha.

8.3 Cây khoai tây (Diện tích gieo trồng: 50 ha)

- Mốc sương: Bệnh nhiễm 40 ha (TLH 17,6 - 34%).

- Ruồi hại lá: Diện tích bị hại 15 ha (TLH 11 - 22%).

8.4 Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 80 ha)

Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước.

- Bệnh mốc xám: nhiễm nặng 16 ha tại Đà Lạt. 

- Bệnh xì mủ lá: nhiễm nặng 4 ha, TLH 10,1 - 35%.

- Bệnh thối gốc rễ: nhiễm trung bình - nặng 12 ha, TLH 9 - 40%.

8.5  Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 240 ha)

-Sâu đục quả: Gây hại 74 ha ở mức nhẹ - trung bình.

8.6 Cà rốt (Diện tích gieo trồng: 200 ha)

Bệnh cháy lá chân: nhiễm nhẹ - trung bình 138 ha, tăng 38 ha so với kỳ trước.

           9. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)

 Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức nhẹ 434 ha, TLH 12 - 22%.

            III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI

            Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Nhiều mây, đêm có mưa rải rác, ngày nắng gián đoạn, chiều tối có mưa, có nơi mưa vừa. Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, ốc bươu vàng hại lúa; bệnh nấm hồng, đốm mắt cua, ve sầu, sâu đục thân hại cây cà phê; bệnh mốc sương hại cây cà chua; bệnh rụng lá hại cây cao su có khả năng tiếp tục phát triển và lây lan.

- Cây lúa: Đề nghị TTNN các huyện theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình rầy nâu ngoài đồng ruộng để kịp thời hướng dẫn nông dân phòng trừ kịp thời khi rầy nâu gia tăng mật độ. Đồng thời thực hiện nghiêm túc công tác thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL Triển khai và duy trì tốt việc theo dõi bẫy đèn để khuyến cáo kịp thời cho việc xuống giống trong thời gian tới và báo cáo hàng ngày về Chi cục BVTV. Ngoài ra, hiện nay các huyện đang tập trung xuống giống vụ Mùa, vì vậy cần theo dõi tình hình gây hại của ốc bươu vàng đối với giai đoạn lúa non để hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ.

 Đối với bệnh đạo ôn lá hại lúa: nên gieo trồng một số giống lúa kháng đạo ôn như  IR 64, IR 59606…, các diện tích nhiễm bệnh cần hạn chế bón phân đạm và các loại phân bón qua lá, đồng thời sử dụng một số loại thuốc BVTV đăng ký phòng trừ bệnh đạo ôn để phòng trừ kịp thời.

            - Cây cà phê: Đối với sâu đục thân cần phát hiện sớm để có biện pháp xử lý kịp thời tránh lây lan trên diện rộng; tạo hình, tỉa cành, tạo tán tạo cho cây có hình dạng cân đối; thường xuyên thăm vườn, vệ sinh vườn sạch sẽ. Có thể sử dụng các loại thuốc BVTV để phòng trừ: Chlorpyrifos Ethyl + Cypermethrin (Tungcydan 55EC, liều lượng 1,0 lít/ha), Diazinon (Diazol 10G, liều lượng 15g/gốc; Diazan 50EC, liều lượng 2,5 lít/ha), lượng nước phun 800 lít/ha, phun lên thân cây 2 - 3 lần. Với những cây bị hại nặng, cần tiến hành cưa đốn phần bị hại đem tiêu hủy, đồng thời tiến hành chăm sóc, bón phân bổ sung để cây sớm phục hồi, sinh trưởng và phát triển thuận lợi.

            Đề nghị TTNN các huyện, thành phố thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng, khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.  

CHI CỤC TRƯỞNG

        Nơi nhận:                                                                            

- Trung tâm BVTV phía Nam;

- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);

- UBND các huyện, Tp (để biết);

- TTNN các huyện, Tp;

- TTKN Lâm Đồng (email);

- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);

- Lưu: VT, KT.

 

Các tin khác