Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 8 năm 2013
- Được viết: 04-09-2013 14:40
SỞ NÔNG NGHIỆP & PTNT LÂM ĐỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 52/TB-BVTV Lâm Đồng, ngày 03 tháng 9 năm 2013
THÔNG BÁO
Tình hình sinh vật hại cây trồng
Từ ngày 24 tháng 8 đến ngày 30 tháng 8 năm 2013
I. TÌNH HÌNH KHÍ HẬU, THỜI TIẾT
Trong tuần, thời tiết Lâm Đồng trong các khu vực: đêm có mưa vài nơi, ngày nắng gián đoạn có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi mưa vừa đến mưa to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 2 cấp 3. Nhiệt độ trung bình 21,30C, cao nhất 320C và độ ẩm 80,75 – 94,5 %, lượng mưa phổ biến 124,5 – 362,9 mm.
II. TÌNH HÌNH SINH VẬT HẠI TRÊN MỘT SỐ CÂY TRỒNG CHÍNH
1. Cây lúa (Diện tích gieo trồng 12.965,79 ha)
Hiện nay, diện tích lúa gieo sạ: 12.965,79 ha, trong đó lúa Hè Thu: 764.99 ha, lúa Mùa: 12.200,8 ha Lúa ở giai đoạn: mạ 1.030 ha; đẻ nhánh 2.923,99 ha; đứng cái: 5.289,3 ha; làm đòng 2872,5 ha; trổ 578 ha, chín 272 ha.
- Rầy nâu: Gây hại ở mức nhẹ trên diện tích 137,2 tại Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Di Linh, Đức Trọng, Đam Rông, Lâm Hà, Đơn Dương (mật độ 79,8 con/m2 – 1.200 con/m2).
- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ - trung bình tại Đơn Dương, Đạ Huoai, Di Linh, Đạ Tẻh, Đức Trọng. Tổng diện tích nhiễm 5,8 ha, giảm 41,8 ha so với kỳ trước, mật độ 0,6 - 6 con/m2.
- Đạo ôn lá: Gây hại 1.166,4 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng, Di Linh, Lâm Hà. Tỉ lệ hại 5,0 – 36,7 %, giảm 57,7 ha. Trong đó có 704,7 ha nhiễm nặng tại Đạ Tẻh, Lâm Hà và Đức Trọng.
- Khô vằn: Gây hại 216,0 ha tại Đạ Tẻh. Tỉ lệ hại 20,1 – 65,0 %, tăng 93,0 ha so với kỳ trước. Trong đó có 62,6 ha nhiễm nặng.
- Đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 32,2 ha tại Đạ Tẻh, Đức Trọng. Tỉ lệ hại 1,0 – 10,0 %. Giảm 30,2 ha so với kỳ trước.
2. Cây cà phê (Diện tích canh tác: 145.734,6 ha)
- Bệnh khô cành: Diện tích nhiễm 2.307,3 ha, tăng 522,8 ha
- Rỉ sắt: Diện tích nhiễm 6.250,6 ha. Tăng 1.179,7 ha.
- Vàng lá: Nhiễm 6.020,0 ha. Tăng 536,0 ha, trong đó có 234 ha nhiễm nặng.
- Nấm hồng: Nhiễm 1.831,2 ha, gây hại mức trung bình.
- Đốm mắt cua: Nhiễm 340,8 ha, gây hại mức trung bình
- Sâu đục thân: nhiễm 1.872,0 ha, không tăng so với kỳ trước.
3. Cây chè (Diện tích canh tác: 24.319,2 ha)
- Các đối tượng dịch hại ít biến động so với kỳ trước: Bọ xít muỗi nhiễm 1.437,6 ha; thối búp: nhiễm 207,6 ha.
4. Cây điều (Diện tích canh tác: 14.510 ha)
- Bọ xít muỗi: diện tích nhiễm 542,4 ha. Tăng 390,2 ha.
- Khô cành: diện tích nhiễm 137,5 ha. Giảm 275,0 ha.
- Bệnh xì mủ thân: diện tích nhiễm 1213,3 ha. Tăng 665,1 ha.
5. Cây ca cao (Diện tích canh tác: 1.645,6 ha)
- Bọ cánh cứng: nhiễm 73,9 ha, giảm 9,5 ha so với kỳ trước (trong đó có 30,6 ha nhiễm nặng).
- Bọ xít muỗi: nhiễm 291,5 ha, tăng 69,4 ha so với kỳ trước (152,1 ha nhiễm nặng).
- Loét thân: nhiễm 104,6 ha (52,3 ha nhiễm nặng) không tăng so với kỳ trước.
6. Cây cao su (Diện tích canh tác: 7.343 ha)
- Bệnh xì mủ: nhiễm 281,0 ha, giảm 107,6 ha
- Bệnh rụng lá: nhiễm 485,2 ha, tăng 383,9 ha
- Bệnh nấm hồng: nhiễm 342,5 ha, giảm 144,7 ha. Trong đó có 19,8 ha nhiễm nặng.
7. Cây dâu tằm (Diện tích gieo trồng: 3.883 ha)
- Các đối tượng dịch hại như rầy, rệp nhiễm 12,9 ha; rỉ sắt nhiễm 43,9 ha; bạc thau nhiễm 25,9 ha; và ít biến động so với kỳ trước.
8. Cây sầu riêng: (Diện tích gieo trồng: 1.839,05 ha)
- Bệnh xì mủ: diện tích nhiễm 392,3 ha (có 168,3 ha nhiễm nặng), tăng 224,0 ha so với kỳ trước .
9. Cây rau:
9.1. Cây rau họ thập tự (Diện tích gieo trồng: 1.856 ha)
- Sâu tơ: diện tích nhiễm 17,0 ha. Tăng 17,0 ha so với kỳ trước, mật độ 3,8 – 16 con/m2
- Bệnh sưng rễ: nhiễm 148,4 ha, tăng 46,2 ha so với kỳ trước (có 28,8 ha nhiễm nặng).
- Bệnh cháy lá: nhiễm 119,5 ha, tăng 65,5 ha so với kỳ trước (có 21,0 ha nhiễm nặng).
9.2. Cây cà chua (Diện tích gieo trồng: 2.495 ha)
- Đốm lá vi khuẩn: Diện tích nhiễm 720 ha. Tăng 630 ha và nhiễm mức trung bình so với kỳ trước.
- Mốc sương: Diện tích nhiễm ở mức trung bình 54,5 ha. Giảm 9,5 ha so với kỳ trước.
- Héo xanh: Diện tích nhiễm trung bình 94 ha, tăng 15 ha so với kỳ trước.
- Sâu xanh: Diện tích nhiễm 120 ha trong đó có 60 ha nhiễm nặng tại Đơn Dương. Tăng 120 ha so với kỳ trước.
9.3. Đậu leo (Diện tích gieo trồng: 250 ha)
- Các đối tượng dịch hại như ruồi hại lá, sâu đục quả, bệnh rỉ sắt chỉ nhiễm nhẹ.
10. Cây dâu tây (Diện tích gieo trồng: 87 ha)
- Mốc xám: nhiễm 42,2 ha( có 13,4 ha nặng), giảm 11,4 ha so với kỳ trước.
- Thối đen gốc, rễ: nhiễm 20,1 ha.
- Bệnh xì mủ lá: nhiễm 40,2 ha, tăng 6,7 ha so với kỳ trước.
- Thối trái, đốm đen đều nhiễm 2 ha, tăng 2 ha so với kỳ trước. Mức gây hại trung bình.
11. Hoa cúc (Diện tích gieo trồng: 570 ha)
Bệnh rỉ sắt: gây hại ở mức trung bình trên diện tích 33 ha, tăng 22 ha so với kỳ trước, TLH 10,1 – 26 %.
III. DỰ BÁO TRONG TUẦN TỚI
Thời gian tới thời tiết có thể tiếp tục diễn biến theo chiều hướng: Đêm có mưa, ngày nắng gián đoạn, có mưa rải rác đến nhiều nơi, có nơi có mưa vừa đến mưa to. Gió Tây Nam cấp 2 cấp 3.
Các đối tượng dịch hại như rầy nâu, đạo ôn lá, khô vằn trên lúa; bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá, nấm hồng, rệp sáp, sâu đục thân cà phê; bệnh xì mủ thân, bọ xít muỗi trên cây điều; bọ xít muỗi, loét thân trên ca cao và các đối tượng dịch hại khác trên cây rau, cà chua, đậu leo có khả năng tiếp tục phát triển và gây hại.
- Trên cây lúa: Hiện nay, thời tiết trên địa bàn Lâm Đồng thay đổi bất thường tạo điều kiện thuận lợi cho các loại dịch hại phát triển. Đề nghị TTNN các huyện duy trì theo dõi bẫy đèn rầy nâu, thu thập mẫu lúa, mẫu rầy để giám định virus gây bệnh VL-LXL. Tiếp tục theo dõi diễn biến các đối tượng dịch hại để xử lý kịp thời hạn chế lây lan và gây hại nặng.
- Trên cây cà phê: đối với sâu đục thân, rệp sáp, bệnh khô cành, rỉ sắt, vàng lá, nấm hồng cần tiếp tục khuyến cáo cho nông dân các biện pháp xử lý, ngăn chặn không cho dịch hại lây lan, kết hợp bón phân chăm sóc để cây mau phục hồi.
Đề nghị các TTNN thường xuyên theo dõi diễn biến tình hình dịch hại trên các loại cây trồng, khuyến cáo nông dân thăm đồng thường xuyên để phát hiện sớm các đối tượng dịch hại và hướng dẫn nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời để hạn chế lây lan, giảm thiệt hại cho bà con nông dân.
Nơi nhận: CHI CỤC TRƯỞNG
- Trung tâm BVTV phía Nam;
- Sở Nông nghiệp & PTNT (b/c);
- UBND các huyện, Tp (để biết);
- TTNN các huyện, Tp;
- TTKN Lâm Đồng (email);
- Đài PT-TH Lâm Đồng (email);
- Lưu: VT, KT.
Các tin khác
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 02 tháng 3 năm 2012 - 16/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 3 năm 2012 - 11/04/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2012 - 09/10/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2013 - 22/05/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 12 năm 2012 - 04/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 3 năm 2012 - 23/03/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 12 năm 2012 - 21/12/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 5 tháng 5 năm 2012 - 07/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 6 năm 2013 - 03/07/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 10 năm 2013 - 30/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2012 - 18/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 6 năm 2013 - 17/06/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 10 năm 2013 - 08/10/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 3 tháng 6 năm 2012 - 25/06/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 9 năm 2012 - 12/09/2012
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 3 năm 2013 - 18/03/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 8 năm 2013 - 18/08/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 1 tháng 4 năm 2013 - 05/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 4 tháng 3 năm 2013 - 01/04/2013
- Thông báo tình hình sâu bệnh hại kỳ 2 tháng 5 năm 2013 - 13/05/2013